Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2 :
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 3 :
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 2a
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
b 2b
b) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
\(m_{CuO}+m_{ZnO}=12,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{ZnO}.M_{ZnO}=12,1g\)
⇒ 80a + 81b = 12,1g (1)
Ta có : 100ml = 0,1l
\(n_{HCl}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1g
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
0/0CuO = \(\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
c) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. dd H2SO4 loãng có đầy đủ những tính chất hóa học chung của axit:
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 +2H2O
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
b. H2SO4 đặc có những tính chất hóa học đặc trưng:
Cu + 2H2SO4 ->(to) CuSO4 + 2H2O + SO2
C6H12O6 -> (H2SO4) 6C +6H2O
B1: 4 FeS2+ 11O2 ---> 8SO2+ 2Fe2O3
.......20 000/3...............40 000/3
SO2 + O2 ---> SO3
40 000/3.........40 000/3
SO3 + H2O ---> H2SO4
40 000/3.........40 000/3
FeS2 ---------------------------> 2 H2SO4
mFeS2 = 1 * 80% = 0,8 tấn = 800 000g
nFeS2 = 800 000/120 = 20 000/3 mol
mH2SO4 (lt) = 40 000/3 * 98 = 3 920 000/3 g
mH2SO4 (tt) = (3 920 000/3 * 95)/100 = 3 724 000/3 g
mdd = (3 724 000/3*100)/60 = 18 620 000/9 =2,069 tấn
B2: mS = 320 * 45/100 = 144 tấn = 144 000 000g
nS = 144 000 000/32 =4 500 000 mol
S + O2 ---> SO2
4 500 000....4 500 000
SO2 + O2 ---> SO3
4 500 000....4 500 000
SO3 + H2O ---> H2SO4
4 500 000....4 500 000
mH2SO4 (lt) = 4 500 000*98 = 441 000 000 g = 441 tấn
H% = 405/411*100 = 91,84%
B3: nH2 (đktc) = 33,6/22,4 = 1,5 mol
Fe+ H2SO4 ---> FeSO4 + H2
1,5......1,5............1,5.......1,5
a) mFe = 1,5*56 = 84g
b) FeSO4 + 7H2O ----> FeSO4.7H2O
.....1,5.................................
mFeSO4.7H2O = 1,5(152+7*18) = 417g
c) CM = 1.5/0.5 = 3M
B4: a) H2SO4 loãng có đầy đủ những tính chất hóa học của axit
Td kloại giải phóng khí hidro
Fe+ H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Td với muối của axit yếu
CuCO3 + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O + CO2
Td oxit bazơ
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O
Td bazơ
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
b, dd H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
- Tính oxi hóa mạnh
2H2SO4đ + Cu ---> CuSO4 + H2O + SO2
- Tính háo nước
FeSO4.7H2O ---H2SO4đ---> FeSO4 + 7H2O
a: \(Fe+H_2SO_4\left(loãng\right)\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
=>dung dịch H2SO4 có tính chất của axit là tác dụng với kim loại đứng trước Hidro thì sinh ra muối và giải phóng khí hidro
\(CuO+H_2SO_4\left(loãng\right)\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
=>dung dịch H2SO4 có tính chất hóa học của axit là tác dụng với oxit tạo ra muối và nước
b: \(Cu+2H_2SO_4\left(đặc\right)\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
=>H2SO4 đặc có tính chất riêng: Tác dụng được với kim loại đứng sau Hidro(Cu) tạo ra SO2 và nước
Tính chất hóa học : H2SO4 đặc , nóng tác dụng với một số kim loại nhưng không giải phóng khí hidro
Pt : \(Cu+2H_2SO_{4\left(đăc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Chúc bạn học tốt
a)
- Cho các chất rắn tác dụng với dd H2SO4 loãng:
+ Tạo ra dd có màu xanh: Cu(OH)2
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Có khí thoát ra: Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
b)
- Hòa tan các kim loại vào dd NaOH dư
+ Kim loại tan: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Kim loại không tan: Fe, Cu
- Hòa tam 2 kim loại còn lại vào dd HCl
+ Kim loại tan: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Kim loại không tan: Cu
Câu 1)
Trích mẫu thử: Cho dung dịch \(H_2SO_4\) vào 3 mẫu thử mẫu nào có kết tủa trắng là \(Ba\left(OH\right)_2\)
Phương trình:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\Rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Còn lại: \(Cu\left(OH\right)_2;Na_2CO_3\)
Cho \(Ba\left(OH\right)_2\) vào 2 mẫu thử còn lại: Mẫu nào sinh ra kết tủa trắng là \(Na_2CO_3\)
Phương trình:
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\Rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Còn lại là \(Cu\left(OH\right)_2\)
Câu 2)
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho vào dd axit loãng HCl vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là \(Cu\)
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là \(Al,Fe\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cho dd \(NaOH\) vào 2 kim loại còn loại còn lại \(Al,Fe\)
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là \(Al\) , không có hiện tượng gì là \(Fe\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)