Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PTHH:
Na2O + H2O ---> 2NaOH (1)
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O (2)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pthh (1): \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
LTL (2): \(\dfrac{0,6}{2}< 0,5\rightarrow\) H2SO4 dư
Theo pthh (2):
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,6=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,3.142=42,6\left(g\right)\)
a)
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
b)
$Cu(OH)_2 + H_2SO_4 \to CuSO_4 + 2H_2O$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
c)
$Fe + 4HNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + NO + 2H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HNO_3 \to 2Fe(NO_3)_3 + 3H_2O$
d)
$N_2O_5 + H_2O \to 2H NO_3$
e)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Hiện tượng: Oxit bazo tan trong nước tạo thành dung dịch.
Oxit bazo tan trong nước tạo thành dung dịch
Na2O+H2O->2NaOH
0,3----------------0,6
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O
0,6----------------------0,3 mol
n Na2O=\(\dfrac{18,6}{62}\)=0,3 mol
=>m NaOH= 0,6.40=24g
=> m Na2SO4=0,3.142=42,6g
\(Fe+Cl_2\underrightarrow{t^o}FeCl_3\\ Fe+2FeCl_3\rightarrow3FeCl_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Phương trình hóa học minh họa :
- Tác dụng với phi kim tạo oxit axit hoặc oxit trung tính
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ N_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,p} 2NO\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \)
- Tác dụng với một số kim loại thường tạo oxit bazo :
\(4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\)
- Tác dụng với một số hợp chất khác :
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\)
KCl + H2SO4 -> KHSO4 + HCl
MnO2 + 4KCl + 2H2SO4 -> MnSO4 + 2K2SO4 + Cl2 + 2H2O
2KCl + 2H2O -> (đpdd, cmn) KOH + Cl2 + H2
6KOH + 3Cl2 -> KClO3 + 5KCl + 3H2O
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow\left(t^o\right)CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{Cu}=n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{10}.100\%=32\%\\ \Rightarrow\%m_{CuO}=100\%-32\%=68\%\)
phương trình 1: CuO + H2SO4loãng ----> CuSO4+H2O
chất rắn không tan là Cu
phương trình 2: Cu + 2H2SO4 đặc nóng ---- CuSO4+2H2O+SO2
nSO2=1,12/22,4=0,05 mol, đưa vào phương trình ta có nCu=0,05 mol
mCu=0,05.64=3,2 gam
%mCu=3,2.100:10=32%
%mCuO=100%-32%=68%
mọi người tiếc gì 1 tick,cho mik xin nhé^^
chắc có
bạn phải chắc chắn cho mình chứ