Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cách 2 :
$n_{C_6H_6} = 0,04(mol) ; n_{O_2} = 0,45(mol)$
Giả sử $C_6H_6$ hết nên ta áp số mol theo số mol của $C_6H_6$
Theo PTHH :
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{15}{2}n_{C_6H_6} = 0,3 < 0,45$
Do đó giả sử đúng.
Suy ra : $C_6H_6$ hết, Oxi dư
VD như MFe = 56 (g/mol), NTKFe = 56 (đvC) á, số trị đều = 56 :v
Bài 1: Bạn tự học nhé
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
Bài 3:
\(a,CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\\ b,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Bài 4:
a, HNO3 - axit nitric
Ca(OH)2 - canxi hiđroxit
b, K2SO4
NaHCO3
mình làm nốt bài 1 :)))
oxit là 1 hợp chất trong đó có 1 hay nhiều nguyên tử Oxi liên kết với 1 đơn chất
VD : CO2 , FeO
1.
\(a.\)
\(V_{hh}=\left(0.1+0.2+0.02+0.03\right)\cdot24=8.4\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.04+0.015+0.06+0.08\right)\cdot24=4.68\left(l\right)\)
\(2.\)
\(a.\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{CO_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
\(V_{CH_4}=3\cdot22.4=67.2\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{N_2}=0.9\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(b.m_{hh}=0,25.102+1,5.56=109,5\left(g\right)\\ c.m_{hh}=0,75.64+\dfrac{17,92}{22,4}.2=49,6\left(g\right)\)
(1)gam/mol.
(2)6,022.1023.
(3)một.
(4)gam.
(5)trị số/ giá trị.
(6)đơn vị đo.
(7)phân tử khối.
(8)khác nhau.
Chúc bạn học tốt!
1, nguyên tử khối - một
2, gam/mol
3, giá trị - phân tử khối - khác nhau
amoniac+ cút ra ji
Vì dụ
Tính số mol:
n= m/M
hoặc n= số nguyên tử,phân tử / 6.10^23
- Tính khối lượng:
m= n.M
- Tính thể tích khí ở đktc:
V= n.22,4
Trong đó:
n là số mol
m là khối lượng gam
M là khối lượng mol (giá trị bằng với nguyên tử, phân tử khối)
V là thể tích lít
Mol là đơn vị đại lượng
Tính số mol theo khối lượng : Theo khối lượng: n = m/M. Trong đó: n là số mol, m: khối lượng. M: khối lượng phân tử, khối lượng mol.