K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 7 2021

Cách 2 : 

$n_{C_6H_6} = 0,04(mol) ; n_{O_2} = 0,45(mol)$
Giả sử $C_6H_6$ hết nên ta áp số mol theo số mol của $C_6H_6$

Theo PTHH : 

$n_{O_2\ pư} = \dfrac{15}{2}n_{C_6H_6} = 0,3 < 0,45$

Do đó giả sử đúng.

Suy ra : $C_6H_6$ hết, Oxi dư

2 tháng 7 2021

hnamyuh Anh ơi vậy bài này có thể dùng cách là so sánh số mol phản ứng và số mol ban đầu ạ 

3 tháng 7 2021

Cái này thì mình giải thích đơn giản là có nghĩa ví dụ đề cho nO2=0.3mol. Nhưng khi ta  tính  theo phương thì nO2=0.1mol.Từ đây ta suy ra được là O2 dư .Bạn cứ làm nếu thấy nO2 pứng nhỏ hơn nO2 đề thì nó dư thôi. Nếu ko hiểu nữa thì inbox riêng cho mình nha .facebook Lê Đoàn Hương Giang .mình 2k7 nha 

19 tháng 6 2021

Ta thấy : 

$2n_{H_2} = 0,04< n_{HCl} = 0,6$ nên HCl dư.

 

4 tháng 10 2018

a) Phương trình phản ứng:

2CO + O2 → 2CO2

b) Theo phương trình Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

c) Hoàn chỉnh bảng

Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15= 5mol

Theo pt nCO2 = nCO(pư) = 5 mol

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 ⇒ nO2 còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol

Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:

  Số mol
Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm
CO O2 CO2
Thời điểm ban đầu t0 20 10 0
Thời điểm t1 15 7,5 5
Thời điểm t2 3 1,5 17
Thời điểm kết thúc t3 0 0 20
giải giúp ạ1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có...
Đọc tiếp

giải giúp ạ

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

 
0
13 tháng 2 2022

\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ ĐLBTKL:m_{tg}=m_{sp}=m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=9+0,3.32=18,6\left(g\right)\\ n_{CO_2}:n_{H_2O}=1:1\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ Đặt:n_{CO_2}=n_{H_2O}=t\left(mol\right)\left(t>0\right)\\ \Rightarrow44t+18t=18,6\\ \Leftrightarrow t=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_H=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ Trong.X:m_C=0,3.12=3,6\left(g\right);m_H=0,6.1=0,6\left(g\right)\\ Vì:m_C+m_H=3,6+0,6=4,2< 9\\ \Rightarrow X.chắc.chắn.có.O\\ \Rightarrow X.có:C,H,O\\ m_O=9-4,2=4,8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)

\(b,Đặt.CTĐGN:C_iH_dO_q\left(i,d,q:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:i:d:q=0,3:0,6:0,3=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:CH_2O\\ c,Ta.có:9< d_{\dfrac{X}{He}}< 21\\ \Leftrightarrow9< \dfrac{M_X}{4}< 21\\ \Leftrightarrow36< M_X< 84\\ Đặt.CTTQ:\left(CH_2O\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow36< 30a< 84\\ \Leftrightarrow1,2< a< 2,8\\ \Rightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)

Chúc em học tốt!

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng...
Đọc tiếp

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

0
27 tháng 5 2021

\(n_{O_2}=\dfrac{89.6}{22.4}=4\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=3a\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=a\left(mol\right)\)

\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)

\(2CO+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CO_2\)

\(n_{O_2}=1.5a+0.5a=4\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow a=2\)

\(n_{H_2}=3\left(mol\right),n_{CO}=1\left(mol\right)\)

\(\%V_{H_2}=\dfrac{3}{4}\cdot100\%=75\%\)

\(\%V_{CO}=25\%\)

\(\%m_{H_2}=\dfrac{3\cdot2}{3\cdot2+1\cdot28}\cdot100\%=17.64\%\)

\(\%m_{CO}=100-17.64=82.36\%\)

Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).2. Cho 1 oxit kim...
Đọc tiếp

Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!

1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).

2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.

3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.

4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.

3
26 tháng 7 2016

nHCl=0,6 mol

FeO+2HCl-->FeCl2+ H2O

x mol               x mol

Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O

x mol                   2x mol

72x+160x=11,6         =>x=0,05 mol

A/ CFeCl2=0,05/0,3=1/6 M

CFeCl3=0,1/0,3=1/3 M

CHCl du=(0,6-0,4)/0,3=2/3 M

B/ 

NaOH+ HCl-->NaCl+H2O

0,2          0,2

2NaOH+FeCl2-->2NaCl+Fe(OH)2

0,1           0,05

3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3

0,3            0,1

nNaOH=0,6

CNaOH=0,6/1,5=0,4M

 

 

 

26 tháng 7 2016

Thanks bạn