K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2017

5.1

Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng tác dụng với kim loại (Zn), oxit bazơ (MgO), bazơ (NaOH) và muối (Na2CO3). Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng không tác dụng với Cu.

Phương trình hóa học :

Zn+2HCl→ZnCl2+H2

MgO+2HCl→MgCl2+H2O

NaOH+HCl→NaCl+H2O

Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2↑+H2O

Zn+H2SO4→ZnSO4+H2↑

MgO+H2SO4→MgSO4+H2O

2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O

Na2CO3+H2SO4→Na2SO4+H2O+CO2↑



29 tháng 9 2017

bài kia là hóa 9 mk làm nhầm, bài này mới là hóa 8

Cụm từ C (vì nơtron không mang điện nên điện tích của hạt nhân chỉ do proton mằ có). Định nghĩa : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

25 tháng 11 2023

1 mol chứa 6,022.1023 nguyên tử/ phân tử.

⇒ 0,1 mol H chứa: 0,1.6,022.1023 = 0,6022.1023 (nguyên tử)

10 mol H2O chứa: 10.6,022.1023 = 60,22.1023 (phân tử)

0,24 mol Fe chứa: 0,24.6,022.1023 = 1,44528.1023 (nguyên tử)

0,15 mol CO2 chứa: 0,15.6,022.1023 = 0,9033.1023 (phân tử)

0,01 mol H2 chứa: 0,01.6,022.1023 = 0,06022.1023 (phân tử)

1,44 mol C chứa: 1,44.6,022.1023 = 8,67168.1023 (nguyên tử)

25 tháng 11 2023

đề bài cho ai không có sách
hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
0,1 mol nguyên tử H
10 mol phân tử H\(_2\)O
0,24 MOL NGUYÊN TỬ Fe
0,15 mol phân tử CO\(_2\)
0,01 MOL PHÂN TỬ H\(_2\)
1,44 mol nguyên tử C

1 tháng 9 2017

bài 5.2 a) Beri , kí hiệu Be

b) Bo , kí hiệu B

c) Magie , ki hieu Mg

d) Photpho, ki hieu P

bài 5.6

ta có 4Mg=3X

4. 24=3X

X=96/3

X=32 vay luu huynh ; ki hieu S

24 tháng 9 2016

lần đầu tiên thấy bà chị làm cái icon này..........

24 tháng 9 2016

100th thì đúng hơn =) hiha

19 tháng 10 2016

Câu 2 :

a) Gọi công thức hóa học A : XO3

Vì phân tử chất đó có tỉ khối so với khí Hiđro ( H2 ) là 40 lần nên :

\(\frac{M_A}{2.M_H}=40\)

\(\frac{M_A}{2.1}=40\)

\(\rightarrow M_A=80\)

Mặt khác :

\(M_A=M_X+3.M_O=M_X+3.16\)

\(\rightarrow M_X+48=80\)

\(M_X=80-48=32\)

\(\rightarrow X\) là lưu huỳnh

Ký hiệu : S

Nguyên tử khối là 32 đvC

b) Ta có :

\(\%X=\frac{M_X}{M_A}.100\%=\frac{32}{80}.100\%=40\%\)

Vậy ...

19 tháng 10 2016

Câu 6 :

Gọi công thức hóa học : SxOy

\(\frac{M_S}{M_O}=1\)

\(\rightarrow M_S.x=M_O.y\)

\(\rightarrow32.x=16.y\)

\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{16}{32}=\frac{1}{2}\)

\(\rightarrow\)CTHH : SO2 ( Lưu huỳnh điôxít)

Phân tử khối : 32 + 16 . 2 = 64 đvC

a) gọi hoá trị của Fe trong các hợp chất là \(x\)

\(\rightarrow Fe^x_1Cl_3^I\)\(\rightarrow x.1=I.3\rightarrow x=III\)

vậy Fe hoá trị III

\(\rightarrow Fe^x_1O_1^{II}\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)

vậy Fe hoá trị II

b)

ta có CTHH: \(Al^{III}_xS_y^{II}\)

\(\rightarrow III.x=II.y\rightarrow\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:Al_2S_3\)

ta có CTHH: \(Cu^{II}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)

\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:CuSO_4\)

21 tháng 7 2016

làm giùm mk đi mk cần gấp

hum

  Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2­.  Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:a)     Natri và nhóm cacbonat (CO­3)b)    Nhôm và nhóm hidroxit (OH)2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?   Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai?    Nếu sai sửa lại.      NA2 , N , P2,  CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4   Bài 4: Một...
Đọc tiếp

  Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2­.

  Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:

a)     Natri và nhóm cacbonat (CO­3)

b)    Nhôm và nhóm hidroxit (OH)

2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?

   Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai?    Nếu sai sửa lại.

      NA2 , N , P2,  CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4

   Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 115 hạt. Trong đó hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 10 hạt.

a)     Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử?

b)    Biết mp = mn = 1đvC. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào?

3
27 tháng 10 2021

Bài 1:

\(Fe_2O_3:Fe\left(III\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2:Fe\left(II\right)\\ Cu\left(OH\right)_2:Cu\left(II\right)\)

Bài 2:

\(a,Na_2CO_3\\ b,Al\left(OH\right)_3\)

Bài 3: NA2 là chất gì?

Sai: \(Al\left(OH\right)_2;KO_2\)

Sửa: \(Al\left(OH\right)_3;K_2O\)

Ý nghĩa:

- N là 1 nguyên tử nitơ, \(NTK_N=14\left(đvC\right)\)

- Plà 1 phân tử photpho, \(PTK_{P_2}=31\cdot2=62\left(đvC\right)\)

- CaCl2 được tạo từ nguyên tố Ca và Cl, HC có 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl, \(PTK_{CaCl_2}=40+35,5\cdot2=111\left(đvC\right)\)

- Al(OH)3 được tạo từ nguyên tố Al, O và H, HC có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H, \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right)\cdot3=78\left(đvC\right)\)

- K2O được tạo từ nguyên tố K và O, HC có 2 nguyên tử K và 1 nguyên tử O, \(PTK_{K_2O}=39\cdot2+16=94\left(đvC\right)\)

- BaSO4 được tạo từ nguyên tố Ba, S và O; HC có 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O, \(PTK_{BaSO_4}=137+32+16\cdot4=233\left(đvC\right)\)

27 tháng 10 2021

Bài 4:

\(a,\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10+3e=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=35\\n=45\end{matrix}\right.\)

\(b,NTK_x=35\cdot1+45\cdot1=80\left(đvC\right)\)

Do đó X là Brom (Br)

11 tháng 11 2021

Bài 2:

1. Cl2

\(PTK_{Cl_2}=2.NTK_{Cl}=2.35,5=71\left(đ.v.C\right)\)

2. Mg(OH)2

\(PTK_{Mg\left(OH\right)_2}=NTK_{Mg}+2.\left(NTK_O+NTK_H\right)\\ =24+2.\left(16+1\right)=58\left(đ.v.C\right)\)

3. ZnCl2 (2Cl mới đúng)

\(PTK_{ZnCl_2}=NTK_{Zn}+2.NTK_{Cl}=65+2.35,5=136\left(đ.v.C\right)\)

4. Cu

NTKCu= 64(đ.v.C)

5. Al2O3

\(PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)

6. NH3

\(PTK_{NH_3}=NTK_N+3.NTK_H=14+3.1=17\left(đ.v.C\right)\)

7. Ag

NTKAg=108(đ.v.C)

8. H2SO4

\(PTK_{H_2SO_4}=2.NTK_H+NTK_S+4.NTK_O\\ =2.1+32+4.16=98\left(đ.v.C\right)\)

11 tháng 11 2021

1.Cl2  (71)

2. Mg(OH)(58)

3. ZnCl2 (136)

4. Cu (64)

5. Al2O(102)

6. NH3 (17)

7. Ag (108)

8. H2SO4 (98)

26 tháng 8 2021

Đơn chất : là chất được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học. 

\(\Rightarrow Cu,Cl_2,O_2\)

Hợp chất :là chất được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. 

\(\Rightarrow BaCO_3,NaOH,MgO\)