Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 , \(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.2,92\%=5,84\left(mol\right)\) => \(n_{HCl}=\frac{5,84}{36,5}=0,16\left(mol\right)\)
\(2Na+2HCl->2NaCl+H_2\left(1\right)\)
vì \(\frac{0,2}{2}>\frac{0,16}{2}\) => Na dư , HCl hết
dung dịch thu được là dung dịch NaCl
theo (1) \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,16\left(mol\right)\) => \(m_{NaCl}=0,16.58,5=9,36\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là
4,6+200-0,08.2=204,44(g)
\(C_{\%\left(NaCl\right)}=\frac{9,36}{204,44}.100\%\approx4,58\%\)
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,08\cdot3,5=0,28\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,12\cdot1,5=0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,28}{1}>\dfrac{0,18}{2}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,09\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\\n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,19\left(mol\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_4}=0,09\cdot142=12,78\left(g\right)\\m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,09\cdot98=8,82\left(g\right)\\m_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,19\cdot160=30,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,09}{0,08+0,12}=0,45\left(M\right)\\C_{M_{CuSO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,19}{0,08+0,12}=0,95\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ NaOH hết, H2SO4 dư
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
b) Vdd sau pứ = 0,2 + 0,15 = 0,35 (l)
\(C_{M_{ddNa_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,35}=\dfrac{2}{7}\approx0,2857M\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4dư}}=\dfrac{0,3-0,1}{0,35}=\dfrac{4}{7}\approx0,57M\)
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
a,\(m_{BaCl_2}=208.15\%=31,2\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{31,2}{208}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=150.19,6\%=29,4\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Mol: 0,15 0,15 0,15 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ BaCl2 hết, H2SO4 dư
\(m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,15\right).98=14,7\left(g\right)\)
b, \(m_{BaSO_4}=0,15.233=34,95\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{142.10}{100.142}=0,1(mol)\\ Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+2NaOH\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{Ba(OH)_2}=0,1(mol);n_{NaOH}=0,2(mol)\\ a,m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3(g)\\ b,m_{dd_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,1.171}{15\%}=114(g)\\ c,C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{142+114-23,3}.100\%=3,44\%\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{10\%.142}{100\%}}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
a. Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.171=17,1\left(g\right)\)
Mà: \(C_{\%_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{17,1}{m_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}}.100\%=15\%\)
\(\Leftrightarrow m_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=114\left(g\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=114+14,2-23,3=104,9\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{8}{104,9}.100\%=7,63\%\)
Bài 1.
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\); \(n_{NaOH}=\dfrac{300.40\%}{40}=3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
3 > 0,4 ( mol )
0,4 0,4 0,4 ( mol )
Sản phẩm gồm: NaCl; NaOH
\(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=\left(3-0,4\right).40=104\left(g\right)\)
Bài 2.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4\left(g\right)\)
Bài 3.
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.49\%}{98}=1\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 < 1 ( mol )
0,1 0,3 0,1 ( mol )
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\left(1-0,3\right).98=68,6\left(g\right)\)
Bài 2:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
0,1 0,4
=>Tính theo Zn
\(m_{ZnSO_4}=0.1\cdot161=16.1\left(g\right)\)