Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
III.
1. B. Incorrect
2. A. Correct
3. B. Incorrect
4. B. Incorrect
5. B. Incorrect
IV.
1. Today is the happiest day of my life.
2. He is the slowest runner in the race.
3. She is the worst tennis player I have ever seen.
4. This town is the noisiest we've ever been to.
5. That hotel is big, but it is far from the city.
V.
1. My brother is the youngest person in my family.
2. No desert in the world is hotter than the Sahara.
3. My mother is the busiest person in my family.
4. This test is the hardest test I have ever taken.
5. I have never seen a worse film.
V:
1: My brother is oldest person in my family.
2: No desert in the world can hotter than Sahara
3: My mother is the most busier person in my family
4: This test is the most difficult I have ever done.
5: I have never seen such a bad movie.
1. houses => house
2. leave => leaves
3. much => many
4. houseworks => housework
5. many => much
1. houses => house
A big stilt house stands on high posts.
(Ngôi nhà sàn đứng trên những cây cột cao.)
Giải thích: Sau mạo từ "a" cần danh từ số ít.
2. leave => leaves
The Lahu build their houses from wood and wild banana leaves.
(Người La Hủ xây nhà từ gỗ và lá chuối dại.)
Giải thích: "leave" là danh từ đếm được trước đó không có mạo từ nên phải dùng hình thức số nhiều.
3. much => many
Many people in remote areas travel on foot.
(Nhiều người ở vùng quê đi chuyển bằng cách đi bộ.)
Giải thích: Danh từ "people" số nhiều nên trước đó phải dùng "many".
4. houseworks => housework
Most minority women weave clothes and do housework.
(Hầu hết phụ nữ của dân tộc thiểu số đều dệt vải và làm việc nhà.)
Giải thích: "housework" (việc nhà) là danh từ không đếm được nên không có hình thức số nhiều.
5. many => much
In the mountains, there is not much land for growing crops.
(Ở trên núi không có nhiều đất để trồng nông sản.)
Giải thích: "land" (đất) là danh từ không đếm được nên trước đó phải dùng "much".
Decide whether each underlined phrase is correct or not. if it's incorrect rewrite the phrase:
1.I had a great time in the Greek Islands. We would rent a small boat and go fishing every day. ....T..........
2. Julie, hi. I've been hoping I'd see you. I've got some good news. ........T.............
3. We had a terrible time looking after your dog. It was constantly chasing the cats next door ........F => It was always chasing......
4. We had a lovely time in Madrid. Every day we were exploring the city, and in the evening we were going to exciting bars ....F -> explored, went ............
5. The steam engine is usually thought of as a relatively modern invention, but the Greeks had built a kind of steam engine in ancient times......T...........
6. I felt rather worried. it was growing darker and colder, and there was still no sign of the rescue helicopter .......F => it was getting..........
7. Don't worry. all we have to do is wait here until someone will find us F => find
8. This meat is really tasting awful. are you uite sure it was
fresh?. F => tastes.............
1. B (on → for)
2. C (by → in)
3. C (your → yours)
4. B (in→ of)
5. B (for → by / at)
1. B
Giải thích: Sử dụng sai giới từ, ta dùng for cho một khoảng thời gian.
Sửa lại: The scientists did an experiment for three hours yesterday.
(Các nhà khoa học đã làm một thí nghiệm trong hơn ba tiếng ngày hôm qua.)
2. C
Giải thích: Sử dụng sai giới từ, in 20 years: 20 năm kể từ bây giờ.
Sửa lại: Do you think robot teachers will replace human teachers in 20 years?
(Các nhà khoa học đã làm một thí nghiệm trong hơn ba tiếng ngày hôm qua.)
3. C
Giải thích: Đại từ sở hữu đứng ở vị trí tân ngữ trong câu, còn tính từ sở hữu đứng trước danh từ.
Sửa lại: These contact lenses are mine; they aren't yours.
(Cái kính áp tròng này là của tôi, không phải là của bạn.)
4. B
Giải thích: Ta có công thức: mạo từ + danh từ + of + đại từ sở hữu: cái gì của ai đó.
Sửa lại: This is Ann, a friend of mine from the UK.
(Đây là Ann, một người bạn của tôi đến từ Anh.)
5. B
Giải thích: Ta dùng at cho một mốc thời gian cố định.
Sửa lại: You should be at school at 7:00 a.m., so hurry up.
(Cậu nên có mặt ở trường lúc 7 giờ, nên nhanh lên đi.)
Do em nhìn không kĩ như 2 câu 3 anh á.
1. B. Incorrect
Sai vì từ ''can''. Ta nên thay từ ''can'' thành từ ''could'' để diễn đạt tình huống không có thật
2. A. Correct
3. A. Correc