Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho đường thẳng d đi qua M(2; 3) và tạo với chiều dương trục Ox một góc 450. PTTQ của đường thẳng d là
A. 2x - y - 1 = 0 B. x - y + 1 = 0 C. x + y - 5 0 = D. -x + y - 1 = 0
Ta có \(\widehat{AHC}=\widehat{AEC}=90^0\) nên 4 điểm A, H, C, E cùng thuộc đường tròn đường kính AC.
Gọi I là giao điểm của AC và BD
Ta có \(\widehat{HIE}=2\widehat{HAE}=2\left(180^0-\widehat{BCD}\right)\)
Các tứ giác AKED, AKHB nội tiếp nên \(\widehat{EKD}=\widehat{EAD}\) và \(\widehat{BKH}=\widehat{BAH}\)
Do đó \(\widehat{HKE}=180^0-\widehat{AKD}-\overrightarrow{BKH}=180^0-\overrightarrow{EAD}-\overrightarrow{BAH}=2\overrightarrow{HAE}=2\left(180^0-\overrightarrow{BCD}\right)=\overrightarrow{HIE}\)
Vậy tứ giác HKIE nội tiếp. Do đó I thuộc đường tròn (C) ngoại tiếp tam giác HKE
- Gọi \(C\left(c;c-3\right)\in d\left(c>0\right)\Rightarrow I\left(\frac{c-2}{2};\frac{c-4}{2}\right)\)
Do I thuộc (C) nên có phương trình :
\(c^2-c-2=0\Leftrightarrow c=2\) V c=-1 (loại c=-1) Suy ra \(C\left(2;-1\right);I\left(0;-1\right)\)
- Điểm E, H nằm trên đường tròn đường kính AC và đường tròn (C) nên tọa độ thỏa mãn hệ phương trình :
\(\begin{cases}x^2+y^2+x+4y+3=0\\x^2+\left(y+1\right)^2=4\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}x=0;y=-3\\x=-\frac{8}{5};y=-\frac{11}{2}\end{cases}\)
- Vì H có hoành độ âm nên \(H\left(-\frac{8}{5};-\frac{11}{5}\right);E\left(0;-3\right)\) Suy ra \(AB:x-y+1=0;BC:x-3y-5=0\)
Tọa độ B thỏa mãn \(\begin{cases}x-y+1=0\\x-3y-5=0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow B\left(-4;-3\right)\Rightarrow\overrightarrow{BA}=\left(2;2\right);\overrightarrow{BC}=\left(6;2\right)\Rightarrow\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}=16>0\)
Vì \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}\Rightarrow D\left(4;1\right)\)
Vậy \(B\left(-4;-3\right);C\left(2;-1\right);D\left(4;1\right)\)
PT giao Oy: \(x=0\Leftrightarrow y=3\Leftrightarrow A\left(0;3\right)\)
Chọn D
Bài 2:
a: \(R=d\left(I;d\right)=\dfrac{\left|-2\cdot3+1\cdot\left(-4\right)\right|}{\sqrt{3^2+\left(-4\right)^2}}=2\)
Phương trình (C) là:
(x+2)^2+(y-1)^2=2^2=4
Bài 1:
a: I thuộc Δ nên I(x;-2x-3)
IA=IB
=>IA^2=IB^2
=>\(\left(x+5\right)^2+\left(-2x-3-1\right)^2=\left(x+2\right)^2+\left(-2x-3-4\right)^2\)
=>x^2+10x+25+4x^2+16x+16=x^2+4x+4+4x^2+28x+49
=>26x+41=32x+53
=>-6x=-12
=>x=2
=>I(2;-7): R=IA=căn 113
Phương trình (C) là:
(x-2)^2+(y+7)^2=113
2: vecto IA=(7;-8)
Phương trình tiếp tuyến là:
7(x+5)+(-8)(y-1)=0
=>7x+35-8y+8=0
=>7x-8y+43=0
a) Vì đồ thị hàm số ax+b song song với (d1) nên a=3
hay hàm số có dạng là y=3x+b
Vì đồ thị hàm số y=3x+b đi qua điểm C(3;-2)
nên Thay x=3 và y=-2 vào hàm số y=3x+b, ta được:
\(3\cdot3+b=-2\)
\(\Leftrightarrow b+9=-2\)
hay b=-11
Vậy: Hàm số có dạng là y=3x-11
b) Vì (d)⊥(d2) nên \(a\cdot4=-1\)
hay \(a=-\dfrac{1}{4}\)
Vậy: Hàm số có dạng là \(y=-\dfrac{1}{4}x+b\)
Vì (d) đi qua D(2;-1) nên
Thay x=2 và y=-1 vào hàm số \(y=-\dfrac{1}{4}x+b\), ta được:
\(-\dfrac{1}{4}\cdot2+b=-1\)
\(\Leftrightarrow b-\dfrac{1}{2}=-1\)
hay \(b=-\dfrac{1}{2}\)
Vậy: \(a=-\dfrac{1}{4}\) và \(b=-\dfrac{1}{2}\)
1.
Phương trình đường thẳng có dạng:
\(2\left(x-2\right)-1\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow2x-y-3=0\)
2.
Do d song song \(\Delta\) nên nhận \(\left(2;-3\right)\) là 1 vtpt
Phương trình: \(2\left(x-1\right)-3\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow2x-3y+1=0\)
3.
Do đường thẳng vuông góc d nên nhận \(\left(3;4\right)\) là 1vtpt
\(3\left(x-2\right)+4\left(y-3\right)=0\Leftrightarrow3x+4y-18=0\)
Đường thẳng d có hệ số góc bằng 4 ↔ a - 2 = 4 ↔ a = 6
Mặt khác (d) đi qua điểm M (1;-3) nên thay a = 6, x = 1; y = -3 vào y = (a - 2)x + b.
Khi đó ta có: -3 = (6 - 2).1 + b
→ -3 = 4 + b
→ b = -7
Vậy a = 6 và b = -7 là các giá trị cần tìm và khi đó (d): y = 4x - 7
Đường thẳng y = a x + b a ≠ 0 có hệ số góc k = a.
Ta có : x + 3 y - 1 = 0 ⇔ 3 y = - x + 1 ⇔ y = - x 3 + 1 3
Nên đường thẳng đã cho có hệ số góc k = - 1 3 .
* Chú ý: Đường thẳng a x + b y + c = 0 a ≠ 0 có hệ số góc k = - a b