K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2018

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho nước vào các mẫu thử

+ Mẫu thử tan: BaO, P2O5, Na2SO4 (I)

BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2

P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4

+ Mẫu thử không tan: MgO, Al2O3

- Cho quỳ tím vào sản phẩm nhóm I

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: BaO

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5

+ Mẫu thử không hiện tượng: Na2SO4

- Cho Ba(OH)2 thu được ở phản ứng trên vào nhóm II

+ Mẫu thử tan: Al2O3

Ba(OH)2 + Al2O3 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + H2O

+ Mẫu thử không tan: MgO

25 tháng 7 2018

2 thuốc thử là H2O và quỳ tím

- Hòa tan bằng H2O:

Na2SO4 -> dd Na2SO4

BaO + H2O -> Ba(OH)2

P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4

- Dùng quỳ tím thử 3 dd trong suốt

+ Quỳ không đổi màu -> dd Na2SO4

+ Quỳ chuyển màu xanh -> Ba(OH)2 nhận ra BaO

+ Quỳ chuyển màu đỏ -> H3PO4 nhận ra P2O5

- Còn 2 chất bột không tan MgO và Al2O3 được phân biệt bằng dd Ba(OH)2 tạo ra ở trên -> MgO không tan, Al2O3 tan :

Al2O3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + H2O

7 tháng 8 2019

a, * CO2 và O2

- Đưa que đóm còn than hồng vào 2 bình đựng, ta thấy:

+ Nếu que đóm bùng cháy là: O2

+ Nếu que đóm tắt là: CO2

* SO2 và O2

- Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, ta thấy:

+ Nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là: SO2.

PT: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

+ Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2.

* BaO, SiO2 và MgO:

- Trích hoá chất làm mẫu thử và đánh STT.

- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan thành dung dịch màu trong suốt là BaO.

PT: BaO + H2O → Ba(OH)2

+ Mẫu thử nào không tan là: SiO2 và MgO. (1)

- Cho 2 mẫu thử nhóm (1) tác dụng lần lượt với HCl, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là MgO.

PT: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

+ Mẫu thử nào không tan là SiO2.

7 tháng 8 2019

a, * Na2O, Al2O3 và MgO

- Trích hoá chất thành mẫu thử và đánh STT.

- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: Na2O.

PT: Na2O + H2O → 2NaOH

+ Mẫu thử nào không tan là: Al2O3 và MgO. (1)

- Cho dung dịch NaOH mới tạo vào nhóm (1), ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: Al2O3.

PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

+ Mẫu thử không tan là: MgO.

* Fe2O3, K2O và ZnO

- Trích hoá chất làm mẫu thử và đánh STT.

- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: K2O.

PT: K2O + H2O → 2KOH

+ Mẫu thử nào không tan là: Fe2O3 và ZnO. (*)

- Cho dung dịch NaOH vào nhóm (*), ta thấy:

+ Mẫu thử nào tan là: ZnO.

PT: ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

+ Mẫu thử nào không tan là: Fe2O3.

7 tháng 7 2018

a.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho nước vào các mẫu thử

+ Mẫu thử tan chất ban đầu là K2O

K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH

+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, Al2O3 (I)

- Cho KOH vào nhóm I

+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3

Al2O3 + 2KOH \(\rightarrow\) 2KAlO2 + H2O

+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO

7 tháng 7 2018

b.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho nước vào các mẫu thử

+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Na2O, P2O5 (I)

Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH

P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4

+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là CuO, Al2O3 (II)

- Cho quỳ tím vào sản phẩm của nhóm I

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là Na2O

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5

- Cho NaOH vào nhóm II

+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3

Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O

+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là CuO

8 tháng 9 2019

Nhận biết các chất rắn sau bằng PTHH:
a) P2O5, BaO

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Cho 1 ít nước vào các mẫu thử

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

+Mẫu làm quỳ hóa đỏ => Chất ban đầu là P2O5

+Mẫu làm quỳ hóa xanh => Chất ban đầu là Ba(OH)2
b) MgO, Na2O

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Cho 1 ít nước vào các mẫu thử

+Mẫu nào tan nhanh trong nước: Na2O

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+Mẫu nào không tan : MgO

(*MgO tan rất rất ít trong nước)

c) K2O, MgO

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Cho 1 ít nước vào các mẫu thử

+Mẫu nào tan nhanh trong nước: K2O

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

+Mẫu nào không tan : MgO
d) nhận biết dd axit, dd bazơ, dd muối sunfat:
+ dd Na2SO4, NaCl

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Cho 1 ít dd BaCl2 vào các mẫu thử

+Mẫu nào xuất hiện kết tủa không trong nước, axit=> Chất ban đầu là Na2SO4

\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

+Mẫu nào không phản ứng: NaCl

+ dd H2SO4, HCl

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Cho 1 ít dd BaCl2 vào các mẫu thử

+Mẫu nào xuất hiện kết tủa không trong nước, axit=> Chất ban đầu là H2SO4

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

+Mẫu nào không phản ứng: HCl

+ dd K2SO4, KCl, HCl

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử:

Dùng quỳ tím => Chất làm quỳ hóa đỏ là HCl

Còn lại không có hiện tượng là K2SO4 và KCl

Cho 1 ít dd BaCl2 vào các mẫu thử

+Mẫu nào xuất hiện kết tủa không trong nước, axit=> Chất ban đầu là K2SO4

\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\)

+Mẫu nào không phản ứng: KCl

27 tháng 6 2017

a) - Trích thành những mẫu thử nhỏ

- Cho lần lượt 3 mẫu thử lỗi từ từ qua bình đựng dung dịch Brom

+ Mẫu thử nào làm mất màu nước Brom là SO2

SO2 + Br2 + H2O ----> H2SO4 + 2HBr

+ 2 mẫu thử không có hiện tượng gì là SO3 và CO2

- Cho 2 mẫu thử còn lại qua dung dịch BaCl2:

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là SO3

SO3 + H2O + BaCl2 -----> BaSO4 + 2HCl

+ Không có hiện tượng gì là CO2

7 tháng 7 2016

Vì câu b) mk ko biết là chất gì nên mk làm là Na2CO3 nha.Hỏi đáp Hóa học

18 tháng 10 2017

-Cho nước và mẫu quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Tan làm quỳ tím chuyển xanh\(\rightarrow\)Na2O:

Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH

+Tan và làm quỳ tím chuyển đỏ\(\rightarrow\)P2O5:

P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4

+Tan và không làm đổi màu quỳ tím\(\rightarrow\)NaCl, MgCl2(nhóm I)

+Không tan và không đổi màu quỳ tím\(\rightarrow\)SiO2

-Trích 1 ít dung dịch ở mẫu làm quỳ tím hóa xanh nhỏ vào 2 mẫu nhóm I:

+Có kết tủa trắng\(\rightarrow\)MgCl2:

MgCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2\(\downarrow\)+2NaCl

+Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaCl

18 tháng 10 2017

H2SiO3 k làm quỳ tím đổi màu hả bạn

28 tháng 7 2018

1.

Trích các mẫu thử

Cho nước vào các mẫu thử nhận ra:

+K2O tan nhiều

+CaO ít tan

+Al2O3,MgO ko tan

Cho dd KOH vừa thu dc ở trên vào 2 chất rắn ko tan nhận ra:

+Al2O3 tan

+MgO ko tan

28 tháng 7 2018

Bài 2: Dung dịch H2SO4 loãng chỉ tác dụng với những kim loại trước H (Mg, Al, Zn, Fe).

Giải: Dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại: Mg, Al, Fe.

PTHH: Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2

2Al + 3H2SO4l → Al2(SO4)3 + 3H2

Mg + H2SO4l → MgSO4 + H2

27 tháng 6 2018

dùng dung dịch HCl làm thuốc thử

Na2SO4 không phản ứng với HCl

Na2CO3 xuất hiện bọt khí

Na2CO3 + 2HCl ➞H2O + 2NaCl + CO2

27 tháng 6 2018

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho HCl vào các mẫu thử

+ Mẫu thử xuất hiện khí bay lên chất ban đầu là Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 + H2O

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2SO4

a) MgO và BaO.

- Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào mỗi mẩu thử:

+) Tan -> BaO

+) Không tan -> MgO.

PTHH: BaO + H2O -> Ba(OH)2

c) CO và CO2.

- Cho các khí qua bình chứa dd nước vôi trong dư, quan sát:

+) Vẩn đục , kết tủa -> Đó là kết tủa CaCO3.=> Nhận biết ban đầu là khí CO2.

+) Không hiện tượng => Khí CO.

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kết tủa trắng) + H2O