Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1D vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm ⇒oxit ait
2 C vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit ⇒oxit bazo
3 A ⇒oxit lưỡng tính
a) - Trích thành những mẫu thử nhỏ
- Cho lần lượt 3 mẫu thử lỗi từ từ qua bình đựng dung dịch Brom
+ Mẫu thử nào làm mất màu nước Brom là SO2
SO2 + Br2 + H2O ----> H2SO4 + 2HBr
+ 2 mẫu thử không có hiện tượng gì là SO3 và CO2
- Cho 2 mẫu thử còn lại qua dung dịch BaCl2:
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là SO3
SO3 + H2O + BaCl2 -----> BaSO4 + 2HCl
+ Không có hiện tượng gì là CO2
a) Na2O + H2O → 2NaOH
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
N2O5 + H2O → 2HNO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
N2O5 + 2NaOH → 2NaNO3 + H2O
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
d) Tác dụng với quỳ tím ẩm: Na2O; CO2; SO2; CaO;N2O5; P2O5
a ) nước : Na2O , CO2, SO2 , CaO,N2O5,P2O5
b) HCl : Na2O,MgO,Al2O3,CaO , Fe3O4,CuO
c)NaOH : CO2 , SO2,N2O5,P2O5
a, * CO2 và O2
- Đưa que đóm còn than hồng vào 2 bình đựng, ta thấy:
+ Nếu que đóm bùng cháy là: O2
+ Nếu que đóm tắt là: CO2
* SO2 và O2
- Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, ta thấy:
+ Nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là: SO2.
PT: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
+ Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2.
* BaO, SiO2 và MgO:
- Trích hoá chất làm mẫu thử và đánh STT.
- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan thành dung dịch màu trong suốt là BaO.
PT: BaO + H2O → Ba(OH)2
+ Mẫu thử nào không tan là: SiO2 và MgO. (1)
- Cho 2 mẫu thử nhóm (1) tác dụng lần lượt với HCl, ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan là MgO.
PT: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
+ Mẫu thử nào không tan là SiO2.
a, * Na2O, Al2O3 và MgO
- Trích hoá chất thành mẫu thử và đánh STT.
- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan là: Na2O.
PT: Na2O + H2O → 2NaOH
+ Mẫu thử nào không tan là: Al2O3 và MgO. (1)
- Cho dung dịch NaOH mới tạo vào nhóm (1), ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan là: Al2O3.
PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan là: MgO.
* Fe2O3, K2O và ZnO
- Trích hoá chất làm mẫu thử và đánh STT.
- Cho từng mẫu thử vào nước, ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan là: K2O.
PT: K2O + H2O → 2KOH
+ Mẫu thử nào không tan là: Fe2O3 và ZnO. (*)
- Cho dung dịch NaOH vào nhóm (*), ta thấy:
+ Mẫu thử nào tan là: ZnO.
PT: ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
+ Mẫu thử nào không tan là: Fe2O3.
a) Na2O,CO2,SO2,CaO,N2O5,P2O5
b) Na2O,MgO,Al2O3,CaO,Fe3O4,CuO
c) CO2,SO2,Al2O3,N2O5,P2O5
d) Na2O,CO2,SO2,CaO,N2O5,P2O5
Trong các oxit sau: Na2O, CO2, MgO, SO2, Al2O3, CaO, N2O5, Fe3O4, CO, CuO, P2O5. Oxit nào tác dụng được:
a. Nước là Na2O,CO2,SO2,CaO,N2O5,P2O5
Na2O+H2O--->2NaOH
CO2+H2O-->H2CO3
SO2+H2O-->H2SO3
CaO+H2O-->Ca(OH)2
N2O5+H2O--->2HNO3
P2O5+3H2O--->2H3PO4
b. HCl là Na2O, MgO,Al2O3,CaO,Fe3O4,,CuO
Na2O+2HCl--->2NaCl+H2O
MgO+2HCl--->MgCl2+H2O
Al2O3+6HCl-->2AlCl3+3H2O
CaO+2HCl--->CaCl2+H2O
Fe3O4+8HCl--->FeCl2+2FeCl3+4H2O
CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
c. NaOH là CO2,SO2,Al2O3,N2O5,P2O5
CO2+NaOH--->Na2CO3+H2O
SO2+NaOH--->Na2SO3+H2O
Al2O3+2NaOH--->2NaAlO2+H2O
N2O5+2NaOH-->2NaNO3+H2O
P2O5+6NaOH-->Na3PO4+3H2O
Các chất phản ứng với NaOH là : CO2 , CuSO4 , Al2O3 , SO3 , AgNO3 , FeCl3 , H2S .
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
CuSO4 + 2NaOH => Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
Al2O3 + 2NaOH => 2NaAlO2 + H2O
SO3 + 2NaOH => Na2SO4 + H2O
2AgNO3 + 2NaOH => 2NaNO3 + Ag2O ↓ + H2O
FeCl3 + 3NaOH => Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
H2S + 2NaOH => Na2S + 2H2O
Những chất phản ứng: \(CO_2,H_2S,CuSO_4,Al_2O_3,SO_3,AgNO_3,K_2SO_4,FeCl_3\)
I.
a) pt
1) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
2) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2AlCl3 + 3BaSO4
4) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
5) 2Al(OH)3 + 3Cu(NO3)2 -> 2Al(NO3)3 + 3Cu(OH)2
6) 2Al(NO3)3 + 3Mg -> 3Mg(NO3)2 + 2Al
7) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
8) Al2(SO4)3 + 6KOH -> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
9) 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O
10) 2Al2O3 \(\underrightarrow{đpnc}\) 4Al + 3O2
11) 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
b) pt:
1) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
2) FeCl2 + Zn -> ZnCl2 + Fe
3) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
4) FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
5) Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O
6) FeO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Fe + H2O
7) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3
8) 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
9) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O
10) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
11) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
12) Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2
13) 2Fe + 6H2SO4( đặc nóng) \(\underrightarrow{to}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan: BaO, P2O5, Na2SO4 (I)
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan: MgO, Al2O3
- Cho quỳ tím vào sản phẩm nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: BaO
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+ Mẫu thử không hiện tượng: Na2SO4
- Cho Ba(OH)2 thu được ở phản ứng trên vào nhóm II
+ Mẫu thử tan: Al2O3
Ba(OH)2 + Al2O3 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + H2O
+ Mẫu thử không tan: MgO
2 thuốc thử là H2O và quỳ tím
- Hòa tan bằng H2O:
Na2SO4 -> dd Na2SO4
BaO + H2O -> Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
- Dùng quỳ tím thử 3 dd trong suốt
+ Quỳ không đổi màu -> dd Na2SO4
+ Quỳ chuyển màu xanh -> Ba(OH)2 nhận ra BaO
+ Quỳ chuyển màu đỏ -> H3PO4 nhận ra P2O5
- Còn 2 chất bột không tan MgO và Al2O3 được phân biệt bằng dd Ba(OH)2 tạo ra ở trên -> MgO không tan, Al2O3 tan :
Al2O3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + H2O
a) MgO và BaO.
- Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào mỗi mẩu thử:
+) Tan -> BaO
+) Không tan -> MgO.
PTHH: BaO + H2O -> Ba(OH)2
c) CO và CO2.
- Cho các khí qua bình chứa dd nước vôi trong dư, quan sát:
+) Vẩn đục , kết tủa -> Đó là kết tủa CaCO3.=> Nhận biết ban đầu là khí CO2.
+) Không hiện tượng => Khí CO.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kết tủa trắng) + H2O