Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
n A g = 0 , 5 ( m o l ) ; n a n c o l = 0 , 2 ( m o l )
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên n a n d e h i t = n a n c o l = 0 , 2 ( m o l )
Có: n A g n a n d e h i t = 2 , 5 Trong Y có HCHO
=>X gồm CH3OH(a mol) và C2H5OH(b mol)
a + b = 0 , 2 4 a + 2 b = n A g = 0 , 5 ⇒ a = 0 , 05 ( m o l ) b = 0 , 15 ( m o l )
Vậy m = 0,05.32 +0,15.46 = 8,5(g)
Giải thích: Đáp án A
Dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình nước lạnh thì ancol mới tạo ra và andehit dư bị hấp thụ
Đáp án D
Gọi CT chung của 2 ancol là
→ 2 ancol là CH3OH (a mol) và CH3CH2OH (b mol)
Lập hpt: 4a + 2b = n(Ag) = 0,6 và
(30a + 44b+18a + 18b) : (2a + 2b) = 13,75.2
→ a = b = 0,1
→ m = 0,1. 32 + 0,1. 46 = 7,8 (g)
Đáp án A
Anđehit Y đa chức có mạch C không phân nhánh nên anđehit Y có 2 chức
n Y = 1 4 n A g = 0 , 2 ( m o l )
Lại có Y no, mạch hở => khi đốt cháy Y ta có: n C O 2 - n H 2 O = n Y = 0 , 2 ( m o l )
X là xeton no, đơn chức, mạch hở
=> khi đốt cháy X thu được n H 2 O = n C O 2
Do đó khi đốt cháy hỗn hợp M ta sẽ thu được CO2 và H2O thỏa mãn:
Gọi số mol CO2 và H2O khi đốt cháy M lần lượt là x, y(mol) => x - y = 0,2
Khối lượng bình dung dịch NaOH tăng lên chính là tổng khối lượng của CO2 và H2O
=>44x+18y=30,5 =>x=0,55(mol); y=0,35(mol)
Dựa vào số mol CO2 ta thấy số C của Y phải nhỏ hơn
=> Y có 2 C => Y là (CHO)2
Vậy m Y = m ( C H O ) 2 = 0 , 2 . 58 = 11 , 6 ( g )
Đáp án C
m gam hhX gồm 2 ancol kế tiếp + O2 → CO2 + H2O
Dẫn sản phẩm + Ca(OH)2 dư
→ mbình tăng = 19,1 gam và 0,25 mol ↓CaCO3.
Oxi hóa m gam X bằng CuO, lấy sản phẩm + AgNO3/NH3 → x gam Ag.
• nCO2 = 0,25 mol
→ nH2O = (19,1 - 0,25 x 44) : 18 = 0,45 mol
→ Ancol no, đơn chức.
nhhX = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol
→ số C trung bình = 0,25 : 0,2 = 1,25
→ CH3OH và C2H5OH.
Đặt nCH3OH = x mol; nC2H5OH = y mol.
Ta có hpt:
nAg = 4 x nHCHO + 2 x nCH3CHO
= 4 x 0,15 + 2 x 0,05 = 0,7 mol.
⇒ x = 0,7 x 108 = 75,6 gam