K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt huyền của lăng kính. Điều kiện để tia sáng phản xạ toàn phần hai lần trên hai mặt còn lại của lăng kính và lại ló ra vuông góc ở mặt huyền thì chiết suất của lăng kính thỏa mãn điều kiện nào 2. Một lăng kính có chiết suất căn 2 và góc chiết quang A=75°, chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên...
Đọc tiếp

1. Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt huyền của lăng kính. Điều kiện để tia sáng phản xạ toàn phần hai lần trên hai mặt còn lại của lăng kính và lại ló ra vuông góc ở mặt huyền thì chiết suất của lăng kính thỏa mãn điều kiện nào

2. Một lăng kính có chiết suất căn 2 và góc chiết quang A=75°, chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính cho tia ló đi là là mặt bên thứ hai. Xác định góc tới

3. Một lăng kính có tiết diện là một tam giác đều ABC. Một chùm sáng đơn sắc hẹp SI được chiếu tới mặt bên AB trong mặt phẳng chứa ABC và vuông góc đường cao AH. Xác định góc ló của tia sáng biết chiết suất của lăng kính là n=1,5

0
16 tháng 10 2023

a)Phương trình dao động điều hòa: \(m*a+k*x=0\)

với \(x\) là vị trí của con lắc lò xo treo.

b)\(F_{đh}=-k\cdot x=-100\cdot0,01=-1N\)

c)\(F_{đhmin}=-100\cdot0,03=-3N\)

\(F_{đhmax}=100\cdot0,03=3N\)

d)Chu kì: \(T=2\pi\cdot\sqrt{\dfrac{m}{k}}=2\pi\cdot\sqrt{\dfrac{0,1}{100}}\left(s\right)\)

\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{2\pi\cdot\sqrt{\dfrac{0,1}{100}}}\)

Thời gian ngắn nhất: \(t=\dfrac{\pi}{\omega}\approx0,1s\)

1. Vật sáng AB cao 2 cm đặt cách thấu kính hội tụ 40 cm cho ảnh thật cao 3 cm. Tìm tiêu cự thấu kính 2. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần AB và cách thấu kính 16 cm. Tìm tiêu cự thấu kính 3. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' cao 2 cm và cách thấu kính 45 cm. Tìm vị trí và độ...
Đọc tiếp

1. Vật sáng AB cao 2 cm đặt cách thấu kính hội tụ 40 cm cho ảnh thật cao 3 cm. Tìm tiêu cự thấu kính

2. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần AB và cách thấu kính 16 cm. Tìm tiêu cự thấu kính

3. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' cao 2 cm và cách thấu kính 45 cm. Tìm vị trí và độ cao vật

4. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' lớn gấp 5 lần vật. Tìm vị trí vật

5. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cho ảnh A'B' cách vật 18 cm. Xác định vị trí vật và độ phóng đạt của ảnh

1
29 tháng 4 2020

2. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần AB và cách thấu kính 16 cm. Tìm tiêu cự thấu kính

+ Ảnh ảo cao gấp 3 lần vật => \(\frac{h}{h'}=\frac{1}{2}=\frac{d}{d'}\rightarrow d'=2d\)

+ Do ảnh là ảnh ảo, sử dụng công thức thấu kính:

\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}-\frac{1}{d'}\)

\(f=\frac{d'.d}{d'-d}=\frac{2d.d}{2d-d}=\frac{2}{1}d=\frac{2}{1}.16=32cm\)

Hình tự vẽ

Câu 1 (1 điểm): Hạt electron chuyển động với vận tốc v = 3.106 m/s, vào trong từ trường đều B = 10-2 T theo hướng vuông góc với véctơ cảm ứng từ . Xác định độ lớn của Lo-ren-xơ dụng lên electron. Biết điện tích của hạt electron là -1,6.10-19C. Câu 2(1 điểm): Một khung dây dẫn phẳng, diện tích S = 50 cm2, gồm N = 100 vòng dây, được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ cảm ứng từ hợp với pháp...
Đọc tiếp

Câu 1 (1 điểm): Hạt electron chuyển động với vận tốc v = 3.106 m/s, vào trong từ trường đều B = 10-2 T theo hướng vuông góc với véctơ cảm ứng từ . Xác định độ lớn của Lo-ren-xơ dụng lên electron. Biết điện tích của hạt electron là

-1,6.10-19C.

Câu 2(1 điểm): Một khung dây dẫn phẳng, diện tích S = 50 cm2, gồm N = 100 vòng dây, được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc = 600. Biết B = 4.10-3 T.

Tính từ thông qua khung dây dẫn đó.

Câu 3(2 điểm): Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật cách thấu kính d = 10 cm.

a. Xác định vị trí - tính chất ảnh, số phóng đại ảnh của vật qua thấu kính. Vẽ ảnh.

b. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính từ vị trí trên thì chiều cao của ảnh tăng hay giảm? Giải thích.

Câu 4 (1 điểm): Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100 cm, điểm cực cận cách mắt 15 cm. Khi đeo kính sửa tật cận thị (kính đeo sát mắt) để nhìn vật ở vô cực mà không phải điều tiết, người ấy có thể nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?

1
11 tháng 5 2021

Bài 2: 

Ta có: B= 2.10-7.N.\(\dfrac{I}{R}\)

=> I= \(\dfrac{B.R}{2\pi.10^{-7^{ }}.N}\)\(\dfrac{6,28.10^{-6^{ }}.0,05}{2\pi.10^{-7^{ }}.100}\)=5.10-3 (A)