K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2019

a) F=k.|q1q2| / r2
<=> F = 9.109.|2.1,6.10-19.1,6.10-19| / ( 2,94.10-11)2
<=>F = 5,33.10-7
( mình giúp được câu a thôi nhé )

30 tháng 9 2021

bạn tìm điện tích của hạt nhân bằng cách nào vậy 

1. Vật sáng AB cao 2 cm đặt cách thấu kính hội tụ 40 cm cho ảnh thật cao 3 cm. Tìm tiêu cự thấu kính 2. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần AB và cách thấu kính 16 cm. Tìm tiêu cự thấu kính 3. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' cao 2 cm và cách thấu...
Đọc tiếp

1. Vật sáng AB cao 2 cm đặt cách thấu kính hội tụ 40 cm cho ảnh thật cao 3 cm. Tìm tiêu cự thấu kính

2. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần AB và cách thấu kính 16 cm. Tìm tiêu cự thấu kính

3. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' cao 2 cm và cách thấu kính 45 cm. Tìm vị trí và độ cao vật

4. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm cho ảnh ảo A'B' lớn gấp 5 lần vật. Tìm vị trí vật

5. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cho ảnh A'B' cách vật 18 cm. Xác định vị trí vật và độ phóng đạt của ảnh

1
29 tháng 4 2020

2. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần AB và cách thấu kính 16 cm. Tìm tiêu cự thấu kính

+ Ảnh ảo cao gấp 3 lần vật => \(\frac{h}{h'}=\frac{1}{2}=\frac{d}{d'}\rightarrow d'=2d\)

+ Do ảnh là ảnh ảo, sử dụng công thức thấu kính:

\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}-\frac{1}{d'}\)

\(f=\frac{d'.d}{d'-d}=\frac{2d.d}{2d-d}=\frac{2}{1}d=\frac{2}{1}.16=32cm\)

Hình tự vẽ

1. Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt huyền của lăng kính. Điều kiện để tia sáng phản xạ toàn phần hai lần trên hai mặt còn lại của lăng kính và lại ló ra vuông góc ở mặt huyền thì chiết suất của lăng kính thỏa mãn điều kiện nào 2. Một lăng kính có chiết suất căn 2 và góc chiết quang A=75°, chiếu một tia sáng...
Đọc tiếp

1. Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt huyền của lăng kính. Điều kiện để tia sáng phản xạ toàn phần hai lần trên hai mặt còn lại của lăng kính và lại ló ra vuông góc ở mặt huyền thì chiết suất của lăng kính thỏa mãn điều kiện nào

2. Một lăng kính có chiết suất căn 2 và góc chiết quang A=75°, chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính cho tia ló đi là là mặt bên thứ hai. Xác định góc tới

3. Một lăng kính có tiết diện là một tam giác đều ABC. Một chùm sáng đơn sắc hẹp SI được chiếu tới mặt bên AB trong mặt phẳng chứa ABC và vuông góc đường cao AH. Xác định góc ló của tia sáng biết chiết suất của lăng kính là n=1,5

0
Giúp mình để mình đối chiếu với bài mình làm với ạ. Cảm ơn. Câu 1:Nhận xét nào sau đây sai. A. Tỉ số giữa góc tới với góc khúc xạ luôn không thay đổi B. Tia tới vuông góc với mặt phân cách sẽ không bị khúc xạ C. Tia sáng đi từ trong không khí vào nước có góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới D.Tia tới và tia khúc xạ nằm trong cùng một mặt phẳng. Câu 2: Chọn câu đúng : Chiếu một tia...
Đọc tiếp

Giúp mình để mình đối chiếu với bài mình làm với ạ. Cảm ơn.

Câu 1:Nhận xét nào sau đây sai.

A. Tỉ số giữa góc tới với góc khúc xạ luôn không thay đổi

B. Tia tới vuông góc với mặt phân cách sẽ không bị khúc xạ

C. Tia sáng đi từ trong không khí vào nước có góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

D.Tia tới và tia khúc xạ nằm trong cùng một mặt phẳng.

Câu 2: Chọn câu đúng : Chiếu một tia sáng vào không khí, khi

A. Góc tới i nhỏ,chỉ có tia khúc xạ mà không có tia phản xạ

B. Tăng góc tới i thì góc khúc xạ r tăng nhưng tăng chậm hơn i

C. Góc tới i= thì tia khúc xạ nằm trong ngay trên mặt phân cách và bắt đầu có tia phản xạ

D. góc tới i> thi tia phản xạ như tia tới

Câu 3:Hiện tượng phản xạ toàn phần

A. Luôn xảy ra trong ánh sáng truyền từ môi trường có chiết xuất lớn qua môi trường có chiết xuất nhỏ

B. Là trường hợp đặt biệt nên không tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

C. Có cường độ chùm tia phản xạ bằng cường độ chùm tia tới

D. Thường xảy ra khi ánh sáng gặp bề mặt nhẵn bóng

Câu 4:Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng để.

A. Chế tạo lăng kính B. Chế tạo sợi quang học

C. Chế tạo gương cầu trong kính thiên văn phản xạ D. Cả 3 ứng dụng trên

Câu 5:Một chùm tia sáng từ không khí đi nghiêng vào mặt nước,khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ: A. Không đổi B. Giảm dần

C.Tăng dần nhưng luôn nhỏ hơn góc tới D. Tăng dần và có thể lớn hơn góc tới.

Câu 6:Cho ba môi trường A,B và C có chiết xuất lần lượt là > > . Điều gì sau đây sai

A.Hiện tượng toàn phần có thể sảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường A sang môi trường B

B. Hiện tượng toàn phần có thể sảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường C sang môi trường B

C. Hiện tượng toàn phần có thể sảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường B sang môi trường C

D. Hiện tượng toàn phần có thể sảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường A sang môi trường C

Câu 7: Điều nào sau đây sai khi nói về hiện tượng phản xạ thông thường và hiện tượng phản xạ toàn phần

A. Các tia sáng đổi phương đột ngột,trở lại môi trường củ

B. Chỉ có hiện tượng phản xạ thông thường tuân theo định luật phản xạ ánh sáng

C. Cường độ chùm tia phản xạ toàn phần bằng cường độ chùm tia tới

D. Cường độ chùm tia phản xạ thông thường yếu hơn chùm tia tới

Câu 8:Chọn câu sai:

A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng

B. Nếu AB là một đường truyền ánh sáng thì đường đó có thể cho ánh sáng từ A đến B hoặc từ B đến A

C. Tia tới và tia phản xạ đối xứng nhau qua mặt phẳng nhẵn

D. Tia tới và tia phan xạ đối xứng nhau qua pháp tuyến tại điểm tới

Câu 9: Trong Y khoa có sử dụng thuật ngữ “nội soi” vậy người ta đã ứng dụng hiện tượng nào sau đây để chế tạo dụng cụ khi nôi soi

A. Hiện tượng phản xạ toàn phần B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng

Câu 10: Một tia sáng đơn sắc i từ môi trường chiết quang kém sang môi trường môi trường chiết quang hơn thì phát biểu nào dưới đây sai:

A. Góc khúc xạ luôn luôn nhỏ hơn góc tới

B. Khi truyền qua mặt phân cách thì vận tốc của song ánh sáng giảm

C. Nếu góc tới bằng không thì tia sáng sẽ truyền thẳng

D. Khi góc khúc xạ bằng thì bắt đầu có hiện tượng phản xạ toàn phần

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.

B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.

C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.

D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.

Câu 12: Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:

A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2

Câu 13: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.

Câu 14: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1.

C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

Câu 15: Chọn câu đúng nhất. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì

A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.

C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.

D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

Câu 16: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng

A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. luôn bằng 1. D. luôn lớn hơn 0.

Câu 17: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức

A. sini = n B. sini = 1/n C. tani = n D. tani = 1/n

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.

C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.

D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.

Câu 19: Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì

A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.

C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.

D. cả B và C đều đúng.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.

D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.

Câu 21:Chiếu một tia sáng với góc tới i= đi từ thuỷ tinh ra không khí.Cho biết thuỷ tinh là n .Góc khúc xạ của tia sáng bằng

A. B. C. D. giá trị khác

Câu 22: Một tia sáng chiếu từ không khí vào mặt thuỷ tinh dưới góc tới thì khúc xạ trong thuỷ tinh một góc .Chiết xuất của một tấm thuỷ tinh là

A. n=1,5 B. n= 1,6 C. n= 1,4 D. n=1,414

Câu 23: Một tia sáng truyền từ không khí vào nước (n O= ) một phần phản xạ và một phần khúc xạ vuông góc với nhau góc tới I phải có giá trị bằng

A. B. C. D.

Câu 24:Góc giới hạn của thuỷ tinh đối với nước là chiết xuất của nước là n O= .Chiết xuất của thuỷ tinh là

A. n= 1,5 B. n=1,54 C. n=1,6 D. n= 1,62

Câu 25:Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt vơí góc tới i= thì góc phản xạ r= . Để xảy ra phản xạ toàn phần khi tia sáng từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i

A. i> B. i> C. i> D. i>

Câu 26: Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:

A. igh = 41048’. B. igh = 48035’. C. igh = 62044’. D. igh = 38026’.

Câu 27: Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:

A. i ≥ 62044’. B. i < 62044’. C. i < 41048’. D. i < 48035’.

Câu 28:Một cây cọc có chiều cao 1,2m được cắm thẳng đứng dưới một đáy bể nằm ngang sao cho cọc ngập trong nước .Các tia sáng mặt trời chiếu tới cọc theo phương hợp với nó một góc i,với sini=0,8.Chiều dài của bóng cọc dưới đáy bể là:

A. 9,0 m B. 1,0m C. 9,6m D. 8,0m

Câu 29: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là

A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 63,7 (cm) D. 44,4 (cm)

Câu 30: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:

A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 12058’.

0
Bài 1 : Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100 cm cho ảnh cao A1B1 . Di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 40 cm thì thu được A2B2 a. Xác định chiều và khoảng dịch chuyển của A2B2 b. Tính tỉ số \(\frac{A_2B_2}{A_1B_1}\) Bài 2 : Đặt vật sáng AB trên trục chính của một thấu kính hội tụ , cách kính 30 cm , thu được ảnh hiện...
Đọc tiếp

Bài 1 : Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100 cm cho ảnh cao A1B1 . Di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 40 cm thì thu được A2B2

a. Xác định chiều và khoảng dịch chuyển của A2B2

b. Tính tỉ số \(\frac{A_2B_2}{A_1B_1}\)

Bài 2 : Đặt vật sáng AB trên trục chính của một thấu kính hội tụ , cách kính 30 cm , thu được ảnh hiện rõ trên màn . Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 10 cm thì ta phải dịch chuyển màn ảnh thêm 1 đoạn nữa mới thu được ảnh rõ nét , ảnh sau cao gấp đôi ảnh trước

a. Hỏi phải dịch chuyển màn theo chiều nào ?

b. Tìm tiêu cự của thấu kính ?

Bài 3 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm

a. Tính độ tụ của thấu kính

b. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A'B' cách vật 60 cm . Xác định vị trí của vật và ảnh

c. Cố định thấu kính , dịch chuyển AB lại gần thấu kính thêm 10 cm . Xác định khoảng cách giữa vật và ảnh lúc này

Bài 4 : Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f = 10 cm

a. Tính độ tụ của thấu kính

b. Vật sáng AB cao 2 cm đặt trên trục chính của thấu kính và vuông góc với trục chính (A thuộc trục chính ) , cách thấu kính 15 cm . Xác định vị trí , tính chất và độ cao ảnh A1B1 của vật AB qua thấu kính . Vẽ ảnh theo đúng tỉ lệ

c. Cố định thấu kính . Xác định vị trí đặt vật AB nói trên để ảnh qua thấu kính là ảnh ảo , cách vật 9 cm

d. Chứng tỏ khoảng cách giữa vật thật và ảnh thật qua thấu kính hội tụ có một giá trị cực tiểu . Tính giá trị cực tiểu đó đối với bài toán này .

0
17 tháng 5 2020

c1

D

Ánh sáng qua lăng kính đều bị lệch về phía đáy

c2-C

Góc lệch D: là góc tạo bởi tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính

c3-A