K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2017

CÁC KIỂU CÂU ĐƠN

Phân loại theo mục đích nói :

+ Câu nghi vấn

+Câu trần thuật

+Câu cầu khiến

+Câu cảm thán

Phân loại theo cấu tạo:

+Câu bình thường

+ Câu đặc biệt

13 tháng 4 2017

CÁC KIỂU CÂU ĐƠN

Phân loại theo mục đích ns: +Câu nghi vấn

+Câu trần thuật

+Câu cầu khiến

+Câu cảm thán

Phân loại theo cấu tạo: +Câu bình thường

+Câu đặc biệt

23 tháng 8 2018

- Bảng, phấn, sách, bút => Bảng phấn, sách bút.

8 tháng 9 2016

(1) Quần áo, giày dép, bút thước                                                                                     (2) Không vì hai từ này không bổ nghĩa cho nhau                                                           (3) Đối với các từ ghép đẳng lập, nghĩa của các tiếng tách rời bao giờ cũng hẹp hơn nghĩa của cả từ. Nghĩa của quần áo rộng hơn nghĩa của quầnáo; nghĩa của giày dép rộng hơn nghĩa của giày, dép

 
 

                                          

16 tháng 9 2016

(1) giày , dép → giày dép

      quần , áo → quần áo

       mũ , nón → mũ nón

(2) Những từ ghép vừa tìm được ko phân thành tiếng chính và tiếng phụ được . Vì nó có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp . Có tính chất hợp nghĩa , nghĩa của từ ghép đó khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.

(3) So sánh :

      Nghĩa của từ '' bàn ghế '' có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng '' bàn '' và tiếng '' ghế ''

 

18 tháng 11 2016

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây >< Ăn cháo đá bát

Đói cho sạch ,rách cho thơm >< Chết trong còn hơn sống đục

Người sống hơn đống vàng >< Của trọng hơn người

Uống nước nhớ nguồn >< Được chim bẻ ná, đước cá quên nơm.

 

18 tháng 11 2016

@Violet

@Mai Phương aNH

@Linh Phương

Giúp em ạ!

Bài 1: Điền các đại từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. Thử diễn đạt lại ý nghĩa của các câu đó, không dùng đại từ. So sánh hai cách diễn đạt và cho biết đại từ ngoài tác dụng thay thế còn có tác dụng gì?a) Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, /…./ muốn cam...
Đọc tiếp

Bài 1: Điền các đại từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. Thử diễn đạt lại ý nghĩa của các câu đó, không dùng đại từ. So sánh hai cách diễn đạt và cho biết đại từ ngoài tác dụng thay thế còn có tác dụng gì?

a) Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, /…./ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.

b) Trước đó, ếch ta đã từ đáy giếng nhìn lên và /…/ thấy trời bé tí, chỉ bằng cái vung thôi. Còn /…./ thì oai ghê lắm, vì /…/ mà đã cất tiếng kêu thì tất thảy bọn cua, ốc, nhái ở dưới giếng đều phải hoảng sợ.

Bài 2: Đọc đoạn hội thoại sau:

A – Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? Anh hứa đi.

B – Anh xin hứa. (Theo Khánh Hoài)

- Tìm các đại từ chân thực trỏ ngôi thứ nhất (tao, tôi…), ngôi thứ hai (mày, mi…). Thử thay thế chúng vào chỗ các từ em, anh và rút ra nhận xét về khả năng biểu thị tình cảm kèm theo của từng cách diễn đạt.

Bài 3: Đọc câu sau:

Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.

a) Hãy cho biết em tôi chỉ ngôi thứ mấy?

b) Đại từ nào có thể thay thế cho em tôi? Em nhận xét gì nếu thay em tôi bằng đại từ đó?

Bài 4: Tìm đại từ trong các ví dụ sau và cho biết chúng thuộc loại đại từ nào

a.                                              Mình về ta chẳng cho về.

                                           Ta nắm vạt áo ,ta đề câu thơ.

b.             Hỡi cô tát nước bên đàng

              Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?

c.                                                      Cháu đi liên lạc

Vui lắm Chú à?

Ở đồn Mang Cá ,

Thích hơn ở nhà.

 

d.                                       Có gì đẹp trên đời hơn thế

Người yêu người ,sống để yêu nhau?

 

e.                                 Vẫy vùng trong bấy nhiêu niên

                               Làm cho động địa kinh thiên đùng đùng.

 

g.                                  Vân Tiên anh hỡi có hay

                               Thiếp nguyền một tấm lòng ngay với chàng.

 

h.                                 Em nghe họ nói phong thanh

                                Hình như họ biết chúng mình ...với nhau.

 

Bài 5:Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau

a) Ai ơi có nhớ ai không

Trời mưa một mảnh áo bông che đầu

Nào ai có tiếc ai đâu

Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô

                                ( Trần Tế Xương)

     b) Chê đây lấy đấy sao đành

Chê quả cam sành lấy quả quýt khô

                                    ( ca dao)

c)        Đấy vàng, đây cũng đồng đen

Đấy hoa thiên lý,  đây sen Tây Hồ

                                     ( Ca dao)

Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”

Cứu với!!!

0
3 tháng 5 2017

Đáp án: D

2 tháng 12 2019

- Ở sơ đồ 1, có thể tham khảo các ví dụ:

   + Từ ghép chính phụ: máy ảnh, máy bơm, máy chữ, máy kéo, máy khâu, máy nổ; cá mè, cá chép, cá thu, cá chim, ...

   + Từ ghép đẳng lập: đêm ngày, áo quần, nhà cửa, phố phường, trông nom, mua bán, đi lại, tươi sáng, buồn vui, ...

   + Từ láy toàn bộ: xa xa, xanh xanh, xinh xinh, gật gật, lắc lắc; tim tím, vàng vàng, trăng trắng,...

   + Từ láy phụ âm đầu: dễ dãi, gượng gạo, mập mạp, múa may, đần độn, run rẩy, gọn gàng, trắng trẻo, hồng hào, ...

   + Từ láy vần: lò dò, luẩn quẩn, lờ mờ, bắng nhắng, bỡ ngỡ, luống cuống, co ro, lơ thơ, lòa xòa, lẫm chẫm, ...

- Sơ đồ 2:

   + Đại từ để trỏ người, sự vật: tôi, tao, tớ, mình; chúng tôi, ...

   + Đại từ để trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu.

   + Đại từ để trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế.

   + Đại từ để hỏi về người, sự vật: ai, gì, chi,...

   + Đại từ để hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy,...

   + Đại từ để hỏi về họat động, tính chất: sao, thế nào,...

7 tháng 9 2023

Tham khảo!

a)

- Bài thơ 1: 

       Bóng bàng tròn lắm

    Tròn như cái nong

      Em ngồi vào trong

Mát ơi là mát!

                            (Xuân Quỳnh)

=> Bài thơ gieo vần chân, tiếng cuối cùng của câu 2 (nong) vần với tiếng cuối cùng của câu 3 (trong).

- Bài thơ 2:

Ngựa phăm phăm bốn vó

   Như băm xuống mặt đường

Mặc sớm rừng mù sương

Mặc đêm đông giá buốt.

=> Bài thơ gieo vần lưng và vần chân: phăm – băm, đường – sương.

b)

Có thể tham khảo đoạn thơ sưu tầm sau:

Em yêu màu đỏ

Như máu con tim

Lá cờ tổ quốc

Khăn quàng đội viên

Em yêu màu xanh

Đồng bằng, rừng núi

Biển đầy cá tôm

Bầu trời cao vợi

Em yêu màu vàng

Lúa đồng chín rộ

Hoa cúc mùa thu

Nắng trời rực rỡ

(Sắc màu em yêu - Phạm Đình Ân)

23 tháng 12 2016

Thiếu đề rùi kìa bn???hum
 

23 tháng 12 2016

lớp 7D ak

 

Bài 3 : Chọn câu văn cho phù hợp để điền vào chỗ trống trong các trirờng hợp sau và cho biết tại sao em lại lựa chọn như vậy ? ( 1 ) Cậu bé đá quả bóng . ( 2 ) Quả bóng cậu bé đá .a ) Đang bực bội vì không làm được bài kiểm tra , cậu bé vùng vằng đi nhanh về nhà . Bỗng thấy trên vệ đường có quả bóng ai để quên , cậu tới ngay chỗ đó . ( . . . . . . . . . . Rầm ! Ô cửa kính một nhà...
Đọc tiếp

Bài 3 : Chọn câu văn cho phù hợp để điền vào chỗ trống trong các trirờng hợp sau và cho biết tại sao em lại lựa chọn như vậy ? ( 1 ) Cậu bé đá quả bóng . ( 2 ) Quả bóng cậu bé đá .

a ) Đang bực bội vì không làm được bài kiểm tra , cậu bé vùng vằng đi nhanh về nhà . Bỗng thấy trên vệ đường có quả bóng ai để quên , cậu tới ngay chỗ đó . ( . . . . . . . . . . Rầm ! Ô cửa kính một nhà ven đường vở toang . Sợ hãi , cậu chạy một mạch khỏi nơi đó . b ) Quả bóng nằm mệt mỏi sau khi ra sân cùng cậu bé . Cả người nó lấm lem toàn bùn đất . Nó mong muốn được chợp mắt biết bao nhiêu . Hi vọng sau trận đấu mệt mỏi , cậu bé sẽ đi làm bài tập . Bóng ta có thể nghỉ ngơi một lát . Đang lim dim ngi bông . . . tuych . ( . . . . . . . . . Nó đau đớn vì va vào tường rồi lăn lốc tới chỗ góc sân

 

6
16 tháng 4 2020

Đang bực bội vì không làm được bài kiểm tra , cậu bé vùng vằng đi nhanh về nhà . Bỗng thấy trên vệ đường có quả bóng ai để quên , cậu tới ngay chỗ đó . Cậu bé đá quả bóng Rầm ! Ô cửa kính một nhà ven đường vở toang . Sợ hãi , cậu chạy một mạch khỏi nơi đó . b ) Quả bóng nằm mệt mỏi sau khi ra sân cùng cậu bé . Cả người nó lấm lem toàn bùn đất . Nó mong muốn được chợp mắt biết bao nhiêu . Hi vọng sau trận đấu mệt mỏi , cậu bé sẽ đi làm bài tập . Bóng ta có thể nghỉ ngơi một lát . Đang lim dim ngi bông . . . tuych .Quả bóng cậu bé đá . Nó đau đớn vì va vào tường rồi lăn lốc tới chỗ góc sân

Em chọn như vậy vì :+ nếu  ta chọn ngược lại thì nghĩa của câu sẽ bị sai lệch ; gây khó hiểu cho người đọc

                                  + Cậu bé đá quả bóng là 1 câu còn quả bóng cậu bé đá  thì  lại là 1 cụm danh từ

17 tháng 4 2020

a ) Đang bực bội vì không làm được bài kiểm tra , cậu bé vùng vằng đi nhanh về nhà . Bỗng thấy trên vệ đường có quả bóng ai để quên , cậu tới ngay chỗ đó . (1)Cậu bé đá quả bóng . . . . . . . . . . Rầm ! Ô cửa kính một nhà ven đường vở toang . Sợ hãi , cậu chạy một mạch khỏi nơi đó . b ) Quả bóng nằm mệt mỏi sau khi ra sân cùng cậu bé . Cả người nó lấm lem toàn bùn đất . Nó mong muốn được chợp mắt biết bao nhiêu . Hi vọng sau trận đấu mệt mỏi , cậu bé sẽ đi làm bài tập . Bóng ta có thể nghỉ ngơi một lát . Đang lim dim ngi bông . . . tuych . ( 2)Quả bóng cậu bé đá. . . . . . . . . Nó đau đớn vì va vào tường rồi lăn lốc tới chỗ góc sân

a) Điền vào chỗ trống:– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví...
Đọc tiếp

a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.

b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.

c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.

1
31 tháng 5 2019

a. Điền vào chỗ trống

- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:

    + chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành

    + mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì

- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:

    + dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.

    + liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.

b. Tìm từ theo yêu cầu:

- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:

    + Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...

    + Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...

- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:

    + Trái nghĩa với chân thật là giả dối.

    + Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.

    + Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã

c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:

- Câu với mỗi từ: lên, nên.

    + Trời nhẹ dần lên cao.

    + Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng

- Câu để phân biệt các từ: vội, dội

    + Lời kết luận đó hơi vội.

    + Tiếng nổ dội vào vách đá.