Khoanh tròn vào các chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó?
A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến nhiệt năng thành cơ năng.
B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện.
C. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng thành cơ năng.
D. Động cơ điện một chiều hoạt động được là nhờ có lực điện tác dụng lên các điện tích.
.Câu 2: Trong các loại động cơ điện sau đây, động cơ nào là động cơ điện một chiều?
A. Động cơ điện trong các đồ chơi trẻ em.
B. Máy bơm nước.
C. Quạt điện.
D. Động cơ trong máy giặt.
Câu 3: Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường?
A. Vì nam châm vĩnh cửu rất khó tìm mua.
B. Vì nam châm vĩnh cửu chỉ sử dụng trong thời gian rất ngắn.
C. Vì nam châm vĩnh cửu có từ trường không mạnh.
D. Vì nam châm vĩnh cửu rất nặng, không phù hợp.
Câu 4: Trong những ưu điểm dưới đây, ưu điểm nào không phải là ưu điểm của động cơ điện?
A. Có thể chuyển hóa trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.
B. Có thể chế tạo các động cơ với công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục ngàn kilôoát.
C. Hiệu suất rất cao có thể đạt đến 98%.
D. Không thải các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh.
Câu 5: Ứng dụng của quy tắc nắm bàn tay trái là
A. Xác định chiều của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đó.
B. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C.Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện.
Câu 6: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với đường sức từ thì:
A. Chịu tác dụng của lực điện
B. Chịu tác dụng của lực từ
C. Chịu tác dụng của lực điện từ
D. Chịu tác dụng của lực đàn hồi
Câu 7: Theo quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
A. Chiều của lực điện từ
B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện
D. Chiều của đường đi vào các cực của nam châm
Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn.
B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn.
D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 9: Dòng điện xoay chiều là:
A. dòng điện luân phiên đổi chiều.
B. dòng điện không đổi.
C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.
D. dòng điện có một chiều cố định.
Câu 10: Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.
C. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.
D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.
Câu 12: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.
C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.
D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.
I) Trắc nghiệm
1.D
2.C
3.D
4.C
5.C
6.A
II) Tự luận
Câu 7 :
a) Vẽ các đường đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta có :
+ chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện
Chiều các đường sức từ là ra Bắc(N) vào Nam(S)
b) Từ cực của ống dây : A là cực nam(S) , B là cực bắc(N)
Từ cực của kim nam châm : Đỏ(N) , xanh(S)
c) Có 2 cách để làm tăng từ trường của ống dây : \(\left\{{}\begin{matrix}Tăng.CDĐ.chạy.qua.ống.dây\\Tăng.số.vòng.dây\end{matrix}\right.\)
Câu 8 :
Tóm tắt :
Cho :
Bóng đèn : 12V - 6W
R2=R3 = 20Ω
UAB = 15V
---------------------------------
Rtđ = ? I = ?
Giải
a, 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức.
Ta có : P = \(U.I.t=\dfrac{U^2}{R^{ }}\) => R = \(\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{12^2}{6}=24\left(\Omega\right)\)
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
RAB = \(R1+R23=24+\dfrac{20.20}{20+20}=34\left(\Omega\right)\) ( Vì R1nt(R2//R3))
Số chỉ của ampe là :
I = \(\dfrac{UAB}{RAB}=\dfrac{15}{34}=0,44\left(I\right)\)
Đáp số : ...
II/ Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây.
a, Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
b, Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm
c, Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Vẽ lại hình vào bài làm
Câu 8 (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20, UAB = 15V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.