Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng công thức độc lập: \(\left(\frac{i}{I_0}\right)^2+\left(\frac{u}{U_0}\right)^2=1\), ta có;
\(\left(\frac{i}{I_0}\right)^2+\left(\frac{2}{U_0}\right)^2=1\) \(\Rightarrow\left(\frac{i}{2I_0}\right)^2+\left(\frac{1}{U_0}\right)^2=\frac{1}{4}\)(1)
\(\left(\frac{i}{2I_0}\right)^2+\left(\frac{4}{U_0}\right)^2=1\)(2)
Lấy (2) - (1) vế với vế ta được \(\frac{15}{U_0^2}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow U_0=2\sqrt{5}\)
Đáp án A nhé bạn.
Điện áp cực đại:
\(\begin{cases}U_{0R}=60V\\U_{0L}=120\\U_{0C}=180\end{cases}\)
Do \(u_L\)vuông pha với \(u_R\) nên: \(\left(\frac{u_R}{U_{0R}}\right)^2+\left(\frac{u_L}{U_{0L}}\right)^2=1\) \(\Rightarrow\left(\frac{30}{60}\right)^2+\left(\frac{u_L}{120}\right)^2=1\)
\(\Rightarrow u_L=\pm60\sqrt{3}\)
Do \(u_L\)ngược pha với \(u_C\)nên: \(\frac{u_L}{u_C}=-\frac{U_{0L}}{U_{0C}}=-\frac{120}{180}=-\frac{2}{3}\Rightarrow u_C=-\frac{3}{2}u_L\)
TH1: \(u_L=60\sqrt{3}\) \(\Rightarrow u_C=-\frac{3}{2}.60\sqrt{3}=-90\sqrt{3}\)
Điện áp tức thời của mạch là: \(u=u_R+u_L+u_C=30+60\sqrt{3}-90\sqrt{3}=30-30\sqrt{3}=-21,96V\)
TH2: \(u_L=-60\sqrt{3}\) \(\Rightarrow u_C=-\frac{3}{2}.\left(-60\sqrt{3}\right)=90\sqrt{3}\)
Điện áp tức thời của mạch là: \(u=u_R+u_L+u_C=30-60\sqrt{3}+90\sqrt{3}=30+30\sqrt{3}=81,96V\)
Khi rô to quay với tốc độ 3n vòng/s, ta có:
\(I=\frac{E}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=3\)
Mà \(\cos\varphi=0,5\) \(\Rightarrow\) \(Z_L=R\sqrt{3}\), thay vào trên ta đc: \(\frac{E}{2R}=3\)(1)
Khi rô to quay với tốc độ n vòng/s, ta có: \(I'=\frac{E'}{Z'}=\frac{\frac{E}{3}}{\sqrt{R^2+\frac{Z_L^2}{9}}}=\frac{E}{2\sqrt{3}R}\)(2)
Lấy (1) chia (2) vế với vế ta đc: \(\frac{I'}{3}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow I'=\sqrt{3}\)
Đáp án A
Tần số dao động riêng: \(f=\frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}\Rightarrow\frac{1}{f^2}=k.C\)(Vì chỉ thay đổi C nên ta biểu diễn f theo C, k là một hệ số nào đó)
Suy ra:
\(\frac{1}{f_1^2}=k.C_1\)
\(\frac{1}{f_2^2}=k.C_2\)
Ta cần tìm:
\(\frac{1}{f^2}=k\left(C_1+C_2\right)\Rightarrow\frac{1}{f^2}=kC_1+kC_2\)
\(\Rightarrow\frac{1}{f^2}=\frac{1}{f_1^2}+\frac{1}{f_2^2}\)
Thay số ta đc f = 35Hz
Xét đoạn mạch MB có điện áp hiệu dụng gấp đôi điện áp hiệu dung trên R suy ra góc giữa \(U_{MB}\) và \(i\) là \(60^0\)
Mà \(u\) lệch pha \(90^0\) so với \(u_{MB}\)
Suy ra độ lệch pha giữa u và i là \(\varphi =30^0\)
Ta có:
\(P=U. I. \cos \varphi=120\sqrt 3.0,5.\cos30^0=90W\)
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Hiệu suất của máy biến áp là
\(H = \frac{P_2}{P_1}.100.(1)\)
\(P_1,P_2\) lần lượt là công suất của cuộn sơ cấp, thứ cấp.
Mà \(P_2 = 25W \) thay vào (1) ta được
\(P_1=26,32W.\)
Cường độ dòng qua cuộn sơ cấp là \(I_1 = \frac{P_1}{U_1} = \frac{26,32}{100} = 0,263A.\)
Áp dụng công suất tiêu thụ của mạch: \(P=\frac{U^2\cos^2\varphi}{R}\)
+ Ban đầu: \(P_1=\frac{U^2.\cos^230^0}{R}=\frac{3U^2}{4R}\)
+ Khi u cùng pha với i thì: \(P_2=\frac{U^2}{R}\)
Suy ra: \(\frac{P_1}{P_2}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow P_2=\frac{4}{3}.24=32W\)
Chọn đáp án B