Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
boost (n): sự thúc đẩy
power (n): sức mạnh
action (n): hành động
success (n): thành công
=> Chocolate and cakes cause our blood sugar to rise and give us a quick boost.
Tạm dịch: Sô cô la và bánh ngọt làm cho lượng đường trong máu của chúng tôi tăng lên và giúp chúng tôi thúc đẩy nhanh.
Đáp án:
Cấu trúc: admire sb for having + V.p.p: ngưỡng mộ ai vì đã làm điều gì đó
=> We admired the Japanese for having rebuilt the city of Fukushima after the disaster.
Tạm dịch: Chúng ta ngưỡng mộ người Nhật vì đã xây dựng lại được thành phố Fukushima sau thảm họa.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
combine (v): kết hợp
include (v): bao gồm
integrate (v): hội nhập
accept (v): chấp nhận
=>There is hope the disabled boy will soon be able to integrate into an inclusive school and attend regular education classes with a mixed group of children.
Tạm dịch: Hy vọng cậu bé tàn tật sẽ sớm có thể hòa nhập vào một trường học toàn diện và tham dự các lớp học giáo dục thường xuyên với một nhóm trẻ em hỗn hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
causes (n): nguyên nhân
effect (n): ảnh hưởng
gas (n): khí
damage (n): thiệt hại
greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính
=> Most climate scientists agree the main cause of the current global warming trend is human expansion of the greenhouse effect.
Tạm dịch: Hầu hết các nhà nghiên cứu khí hậu đều đồng ý rằng nguyên nhân chính của xu hướng nóng lên toàn cầu hiện nay là việc con người làm tăng hiệu ứng nhà kính.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: D
nutrition (n): sự dinh dưỡng
nutritious (adj): bổ dưỡng
nutrients (n): chất dinh dưỡng
nutritionists (n): nhà dinh dưỡng
Trước liên từ “and” là danh từ chỉ người “dieticians “ nên chỗ trống cũng cần một danh từ chỉ người.
=> The university graduates one of the highest percentages of registered dieticians and nutritionists in the world.
Tạm dịch: Một trong những tỷ lệ đăng ký cao nhất trong số những sinh viên đã tốt nghiệp đại học là các chuyên gia dinh dưỡng và các chuyên gia chế độ dinh dưỡng trên thế giới.
Đáp án:
Cấu trúc: praise sb for having + V.p.p: ca ngợi ai vì đã làm điều gì đó
=> The public praised the local farmers for having planned millions of trees on the surrounding hills.
Tạm dịch: Công chúng ca ngợi những người nông dân địa phương vì đã trồng hàng triệu cây xanh trên những ngọn đồi xung quanh.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: B
medicine (n): thuốc
prescription (n): thuốc kê theo đơn
size (n): kích cỡ
introduction (n): hướng dẫn
=> Make sure the prescription for your glasses or contact lens is up-to-date and adequate for computer use.
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng các toa thuốc cho kính hoặc kính áp tròng của bạn được cập nhật và thích hợp cho việc sử dụng máy tính.
Đáp án:
thermal (adj):thuộc về nhiệt
hot (adj): nóng
heat (n): nhiệt
=> A layer of greenhouse gases - primarily water vapor, and carbon dioxide - acts as a thermal blanket for the Earth, absorbing heat and warming the surface.
Tạm dịch: Một tầng khí nhà kính - chủ yếu là hơi nước, và carbon dioxide - hoạt động như một tấm chăn giữ nhiệt cho Trái đất, hấp thụ nhiệt và làm bề mặt nóng lên.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
academic (adj): học thuật
practical (adj): thực tiễn
learning (adj): học
technical (adj): thuộc về kỹ thuật
Tạm dịch: Các khóa học giáo dục thường được mô tả là học thuật hoặc học nghề.
Đáp án:
disaster (n): thảm họa
hope (n): hy vọng
destruction (n): sự phá hủy
concern (n): mối lo ngại
=> Sea level rise is usually regarded as Viet Nam’s main concern: a one-meter rise would submerge 40 percent of the country and make millions homeless.
Tạm dịch: Mực nước biển dâng thường được coi là mối lo ngại chính của Việt Nam: tăng một mét sẽ làm ngập 40% đất nước và làm cho hàng triệu người mất nhà cửa.
Đáp án cần chọn là: C