Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
a/b = 4/7 = 12/21
4 đơn vị chiếm:
12/21 - 10/21 = 2/21 (mẫu số)
Mẫu số là:
4 : 2/21 = 42
Tử số là:
42 x 4/7 = 24
Vậy phân số đó là 24/42
Vì rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\)thì được phân số \(\frac{3}{4}\)
=> 4a = 3b
Nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số thì được phân số bằng \(\frac{7}{6}\)
=> \(\frac{a+15}{b}=\frac{7}{6}\)
=> 6. ( a + 15 ) = 7b
=> 6a + 90 = 7b
=> 2a + 4a + 90 = 7b
Mà 3b = 4a
=> 2a + 90 + 3b = 7b
=> 2a + 90 = 4b ( 1 )
Vì 6a + 90 = 7b
=> 6a + 90 = 3b + 3b + b
Mà 3b = 4a
=> 6a + 90 = 4a + 4a + b
=> 6a + 90 = 8a + b
=> 2a + b = 90 ( 2 )
Lấy ( 1 ) trừ đi ( 2 )
=> 2a + 90 - 2a - b = 4b - 90
=> 90 - b = 4b - 90
=> 5b = 180
=> b = 36
=> a = b x 3 : 4 = 27
Vậy phân số phải tìm là \(\frac{27}{36}\)
\(\dfrac{9}{11}\) = \(\dfrac{36}{44}\)⇒ tỉ số tử số lúc đầu so với mẫu số lúc đầu là: \(\dfrac{36}{44}\)
\(\dfrac{5}{4}\) = \(\dfrac{55}{44}\) ⇒ tỉ số tử số lúc sau so với mẫu số lúc đầu là: \(\dfrac{55}{44}\)
Tỉ số của tử số lúc đầu so với tử số lúc sau là : \(\dfrac{36}{44}\) : \(\dfrac{55}{44}\) = \(\dfrac{36}{55}\)
Hiệu tử số lúc sau và tử số lúc đầu là 38
Tử số lúc đầu là: 38 : ( 55 - 36) \(\times\) 36 = 72
Mẫu số lúc đầu là: 72 : \(\dfrac{9}{11}\) = 88
Phân số cần tìm là \(\dfrac{72}{88}\)
Thử lại ta có \(\dfrac{72}{88}\) = \(\dfrac{9}{11}\) ( ok)
\(\dfrac{72+38}{88}\)= \(\dfrac{5}{4}\) ( ok nốt nhá em)
Vậy phân số \(\dfrac{72}{88}\) là phân số cần tìm
Hiệu số phần bằng nhau là:
23 - 16 = 7
Tử a là:
21 : 7 x 16 = 48
Mẫu b là:
48 + 21 = 69
Vậy phân số cần tìm là 48/69=16/23
bài 2 đáp số là 1/2. Nếu muốn xem giải chi tiết thì hỏi mình nhé.
bài 3 :
Gọi số cần thêm vào là a. ta có: 5+a/11+a=2/3
Suy ra: (5+a)nhân 3= (11+a)nhân 2. Suy ra: 15+3a= 22+2a. Suy ra: a=7
Vậy số cần tìm là 7
ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{4}{7}=\frac{12}{21}\)
4 đơn vị chiếm :
\(\frac{12}{21}-\frac{10}{21}=\frac{2}{21}\)(mẫu số)
Mẫu số là:
\(4:\frac{2}{21}=42\)
Tử số là:
\(42\times\frac{4}{7}=24\)
vậy phân số \(\frac{a}{b}\)là\(\frac{24}{42}\)