Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là x.Theo đề bài ta có :
\(\frac{7+x}{13+x}=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow3\left(7+x\right)=2\left(13+x\right)\)
\(\Rightarrow21+3x=26+2x\)
\(\Rightarrow26-21=3x-2x\)
\(\Rightarrow x=5\)
Vậy x = 5
Lời giải:
Giả sử cộng thêm vào tử và mẫu cùng một số là $a$. Theo bài ra ta có:
$\frac{2+a}{11+a}=\frac{4}{7}$
$7\times (2+a)=4\times (11+a)$
$7\times 2+7\times a=4\times 11+4\times a$
$14+7\times a=44+4\times a$
$7\times a-4\times a=44-14$
$3\times a=30$
$a=30:3=10$
Gọi x là số cộng thêm
Ta có:
(2 + x)/(11 + x) = 4/7
7 × (2 + x) = 4 × (11 + x)
14 + 7 × x = 44 + 4 × x
7 × x - 4 × x = 44 - 14
(7 - 4) × x = 30
3 × x = 30
x = 30 : 3
x = 10
Vậy số cần cộng thêm ở tử và mẫu là 10
Cộng cùng 1 số vào cả tử và mẫu => hiệu không thay đổi
Hiệu của tử và mẫu là: 11 - 2 = 9
Tử số mới: 9 : (7 - 4) x 4 = 12
Số đó là: 12 - 2 = 10
Khi bớt tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên thì hiệu không thay đổi . Ta có :
Hiệu của TS và MS là :
89 - 70 = 19
Ta có sơ đồ :
Ts: /----/----/----/
MS:/----/----/----/----/
TS mới là :
19 : (4 - 3) x 3 = 57
Số cần tìm là :
70-57=13
Đáp số : 13
Hiệu tử số và mẫu số là :
11 - 2 = 9
Ta có sơ đồ :
Tử số : l-----l-----l-----l-----l-----l 9
Mẫu số : l-----l-----l-----l-----l-----l-----l-----l-----l
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là :
7 - 4 = 3 ( phần )
Tử số khi đó là :
9 : 3 x 4 = 12
Vậy cần thêm vào là :
12 - 2 = 10 ( đơn vị )
Đáp số : 10 đơn vị
Hiệu mẫu số và tử số là:
11 - 2 = 9
Hiệu số phần bằng nhau là
7 - 4 = 3 phần
Tử số là:
9 : 3 x 4 = 12
Số tự nhiên đó là:
12 - 2 = 10
Đáp số : 10
khi cộng cả tử số và mẫu số với cùng một số thì hiệu của mẫu số mới và tử số mới không thay đổi so với hiệu mẫu số và tử số ban đầu
hiệu tử số mới và mẫu số mới là : 167 - 11 = 156
tử số mới là 156 : (13 -1) x 1 =13
số cần cộng vào tử số và mẫu số ban đầu là
13 - 11 = 2
đs....
Hiệu tử số và mẫu số :
`167 -11= 156`
Hiệu số phần :
`13-1=12(phần)`
Tử số mới :
`156:12xx1=13`
Số cần tìm :
`13-11=2`
Vậy....