Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CTHH sai | Sửa lại |
\(C_2O\) | CO hoặc \(CO_2\) |
\(NaO\) | \(Na_2O\) |
\(Ca_2O\) | CaO |
\(Zn_2O\) | ZnO |
\(Al_2O\) | \(Al_2O_3\) |
\(Al\left(SO_4\right)_3\) | \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) |
\(Zn\left(OH\right)_3\) | \(Zn\left(OH\right)_2\) |
$\text{CTHH sai : Sửa lại }$
$C_2O$ $\text{: CO hoặc}$ $CO_2$
$NaO : Na_2O$
$Ca_2O : CaO$
$Zn_2O : ZnO$
$Al_2O : Al_2O_3$
$Al(SO_4)_3 : Al_2(SO_4)_3$
$Zn(OH)_3 : Zn(OH)_2$
a, Zn +2HCl→ZnCl2+H2 : phản ứng thế
b, Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2 : phản ứng thế
c, CaO+H2O→Ca(OH)2 : phản ứng hóa hợp
d, 2KOH+ ZnSO4→Zn(OH)2+K2SO4 : phản ứng thế
a) Sửa \(Ba\left(PO_4\right)_2\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
\(3Ba\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
b) \(3Cu\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Cu_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
3Ba(OH)2+2H3PO4→Ba(PO4)2+6H2O
3Cu(OH)2+2H3PO4→Cu3(PO4)2+6H2O
1.6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
2.2KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2
3.Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2
4. 2KClO3→ 2KCl + 3O2
5. 2Al(OH)3 + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2O
tạo ra các muối có gốc là gốc của NH4 ban đầu và NH3 và H2O
2NH4NO3 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NH3 + H2O
2(NH4)3PO4 + 3Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca3(PO4)2 + 6NH3+ 6H2O
(NH4)3PO4 + 3KOH \(\rightarrow\) K3PO4 + 3NH3 + 3H2O
2(NH4)2CO3 + 4KOH \(\rightarrow\) 2K2CO3 + 2NH3 + 7H2O
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) 2NH3 + 2H2O + CaCO3
Oxit: Cuo-Đồng(II) oxit; NO-Nito oxit; N2O3-Đinitơ trioxit; Fe2O3-Sắt(III) oxit
Axit:H2SO2-Axit sunfurơ
Bazơ: KOH-Kali hiđroxit; Fe(OH)3-Sắt(III) oxit
Muối: FeSO4-Sắt(II) sunfat; Zn(HSO4)2-Kẽm hidrosunfat; NaH2PO4- Natri đihiđrophotphat
Zn(OH)4 lần không phải là chất mà nó là gốc hoá trị II tương tự SO4.
Zn(OH)4 không phải bazơ vì tên gọi của bazo đằng sau có kèm hidroxit