Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(X) CH3COOH
(Y) (COOH)2
(Z) C2H3COOH
(G) C2H5COOH
Độ tăng tính Axit tỉ lệ nghịch với chiều tăng của phân tử khối và tỉ lệ nghịch với độ no của Axit.
Z + H2O → G mà G chỉ có 2C => G là CH3CHO và Z là C2H2
X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa nên chỉ có thể là
HCHO + ½ O2 → x t HCOOH.
CH≡CH + H2O → 80 o C H 2 S O 4 , H g S O 4 CH3CHO
CH≡CH + HCOOH → x t HCOO-CH=CH2.
HCOO-CH=CH2 + H2O → H + HCOOH + CH3CHO.
=> %mO trong HCOO-CH=CH2 là
=> Chọn D
Đáp án B
G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%
Đáp án B
G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%
Đáp án B
X là CH3NH3HCO3 : x mol
Y là CH2(COONH3CH3)2 : y mol
PTHH : CH3NH3HCO3 + 2NaOH → CH3NH2 + 2H2O + Na2CO3
CH2(COONH3CH3)2 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2H2O + 2NH3CH2
Ta có :
→khí Z CH3NH2 : 0,4 mol → muối có
Đáp án D
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
C2H5OH → C2H4 + H2O
C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2.
C2H4(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 + 2H2O
Đáp án D
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
C2H5OH → C2H4 + H2O
C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2.
C2H4(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 + 2H2O
Đáp án D
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
C2H5OH → C2H4 + H2O
C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2.
C2H4(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 + 2H2O
Đáp án D
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
C2H5OH → C2H4 + H2O
C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2.
C2H4(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 + 2H2O
Đáp án A
C3H6O2 có tính axit yếu nhất vì có mạch cacbon dài nhất và là axit no . Tiếp theo là C2H4O2
Sau đó đến C3H4O2 (Z) và cuối cùng là C2H2O4 (Y) vì có 2 nhóm chức