Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Al không tác dụng với $HNO_3$ đặc nguội
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$n_{Cu} = \dfrac{1}{2}n_{NO_2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{3,36}{22,4} = 0,075(mol)$
Mặt khác : $n_{NO} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
Bảo toàn electron : $2n_{Cu} + 3n_{Al} = 3n_{NO}$
$\Rightarrow n_{Al} = \dfrac{0,35.3 - 0,075.2}{3} = 0,3(mol)$
$m = 0,075.64 + 0,3.27 = 12,9(gam)$
Đáp án A
nNO = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
BTNT N: nNO3 ( trong muối) = 3nNO = 0,375 (mol)
=> mmuối = mKL + mNO3- = 7,55 + 0,375.62 = 30,8 (g)
- Viết đúng ptpư:
\(Fe+4HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(3Cu+8HNO_3\rightarrow2Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\)
\(nNO=0,04\left(mol\right)\)
Gọi nFe là x(mol) ; nCu là y(mol)
ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=56x+64y=3,04\\nNO=x+\dfrac{2}{3y}=0,04\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được: x = 0,02 mol ; y = 0,03 mol
\(\Rightarrow mFe=0,02.56=1,12\left(g\right)\)
\(mCu=0,03.64=1,92\left(g\right)\)
Mình không chắc lắm, bạn tham khảo nhé!
Phần 2: thì chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH.
2Al + 2H2O + 2NaOH \(\rightarrow\) 3H2 + 2NaAlO2
nH2 =0.15 (mol)
nAl = 0.1 (mol)
Từ đây bạn thay vào phần 1 lập được hệ hai ẩn tìm mol Fe, Mg sau đó bạn dùng dữ kiện vừa tìm được vào phần 3 bảo toàn e giữa kim loại với N là ra thể tích khí.
Chú ý: hỗn hợp chia 3 phần nên nhân 3 chia 3 cẩn thận nha bạn.
Đáp án B
Đặt n C O P T 1 = x m o l ; n C O 2 P T 2 = y m o l
C + H 2 O → t 0 C O + H 2 ( 1 ) x x m o l C + 2 H 2 O → t 0 C O 2 + 2 H 2 ( 2 ) y 2 y m o l C O + C u O → t 0 C u + C O 2 ( 3 ) x x m o l H 2 + C u O → t 0 C u + H 2 O ( 4 ) ( x + 2 y ) ( x + 2 y ) m o l
Hỗn hợp khí X có x mol CO, y mol CO2; (x+2y) mol H2
→ x + y + x+ 2y= 15,68/22,4= 0,7 mol hay 2x +3y= 0,7 mol (I)
Tổng số mol Cu là x+x+2y= 2x+ 2y mol
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2+ 2NO+ 4H2O (1)
Theo PT (1): nNO= 2/3. nCu= 2/3 (2x+2y)= 0,4 (II)
Giải hệ (I, II) ta có: x= 0,2; y= 0,1
% V C O = % n C O = 0 , 2 0 , 7 . 100 % = 28 , 57 %
Quan sát – phân tích: Đề yêu cầu là tính phần trăm thể tích của CO. Vậy cái ta cần tìm chính là số mol của CO. Dựa vào sơ đồ ta nghĩ tới lập hệ phương trình 3 ẩn tương ứng với số mol của ba chất. Nhưng từ sơ đồ ta chỉ có thể lập được 2 hệ phương trình vậy thì không thể giải được bằng cách này. Vậy bài tập này sẽ có gì đó đặc biệt hoặc là phải biện luận. Khi viết phương trình phản ứng ra ta thấy:
Cả hai phương trình này đều tạo ra H2. Vậy chúng ta chỉ cần gọi 2 ẩn là có thể biểu diễn được số mol của H2 theo hai ẩn đó.
Kết hợp với dữ liệu còn lại ta tìm ngay được đáp án.
Gọi a và b lần lượt là số mol của CO và CO2 ⇒ Số mol của H2 là: n H 2 = a + 2 b
Theo giả thiết ta có: a + b +a + 2b = 0,7 ⇔ 2a + 3b = 0,7 (1)
Ta có: C u + 2 → C u 0 → C u + 2
Vậy ta sẽ bỏ qua bước trung gian là Cu và coi rằng (CO và H2) phản ứng với HNO3 tạo ra sản phẩm khử NO.
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
Đáp án C.
\(n_{NO}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(3Mg+8HNO_3\rightarrow3Mg\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\)
x \(\dfrac{8}{3}x\) x \(\dfrac{2}{3}x\) \(\dfrac{4}{3}x\)
\(Fe+4HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
y 4y y y 2y
dd Y: \(Mg\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_3\)
gọi x, y là số mol Mg, Fe
có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=9,2\\\dfrac{2}{3}x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
<=> x = 0,15 và y = 0,1
a. \(V_{HNO_3}=\dfrac{\left(\dfrac{8}{3}.0,15+4.0,1\right).\left(100+20\right)}{2}:100=0,48\left(l\right)\)
b. \(Mg+4HNO_{3.đn}\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)
0,15 0,3
\(Fe+6HNO_{3.đn}\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
0,1 0,3
\(V_{NO_2}=\left(0,3+0,3\right).22,4=13,44\left(l\right)\)