Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe\left(x\right)+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\left(x\right)\)
Khối lượng thanh sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng Cu thêm vào trừ đi khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x
\(64x-56x=51-50=1\)
\(\Leftrightarrow x=0,125\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(pứ\right)}=56.0,125=7\)
Đặt số mol Fe phản ứng là x (mol)
PTHH:
Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu
x................................................x
Theo đề ra, ta có:
mkim loại tăng = mCu(bám vào) - mFe(phản ứng) = 0,8
<=> 64x - 56x = 0,8
=> x = 0,1
=> mCu(bám vào) = 0,1 x 64 = 6,4 gam
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,02x\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu
___0,02x<--0,02x--------------------->0,02x
=> 64.0,02x - 56.0,02x = 0,08
=> x = 0,5
=> A
Bài này ta hiểu là pứ đã hết CuSO4, và Cu tạo thành đã bám vào đinh, nên khối lượng chiếc đinh mới tăng, và Fe pứ đã tan vào dung dịch.
Gọi x là số mol fe đã pứ. x > 0
`
Fe + CuSO4 =-------------------> FeSO4 + Cu
x -------- x ----------------------------------------... x mol
`
Vậy KL tăng sau pứ là do hiệu giữa KL Cu bám vào và KL Fe đã tan ra. m = 0.8 = 64x - 56x
<=> x = 0.1 mol
KL Cu m= 64*0.1 = 6.4 g
KL Fe pứ: m = 56*0.1 5.6 g
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 ban đầu: C = 0.1/0.2 = 0.5 M
Bài 2:
nP = 0,05 mol
Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,05 mol-----------> 0,025 mol
.....P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
0,025 mol----------> 0,05 mol
mH3PO4 = 0,05 . 98 = 4,9 (g)
mdd sau pứ = mP2O5 + mH2O = 0,025 . 142 + 200 = 203,55 (g)
C% dd H3PO4 = \(\dfrac{4,9}{203,55}.100\%=2,407\%\)
Bài 1:
Gọi a là số mol Fe pứ
nCuSO4 bđ = 1 . 0,1 = 0,1 mol
=> nCu = nCuSO4 = 0,1 mol
mtăng = 6,12 - 6 = 0,12g
Pt: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
......a...........a................a...........a
Ta có: 64a - 56a = 0,12
=> a = 0,015 < 0,1 mol
=> CuSO4 không pứ hết
CM CuSO4 = (0,1 - 0,015)/0,1 = 0,85M
CM FeSO4 = 0,015/0,1 = 0,15M
Độ tăng khối lượng m = 0,2
PT: hệ số cb là 1 1 1 1
Suy ra nCu = \(\frac{0,2}{64-56}\)=0,025
Từ đó tự tìm nốt nha :)
Ta có phương trình :
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
x -------------------------------> x
Khối lượng tăng lên của sắt là 4,2857-4=0,2875 (g) do một lượng sắt tan vào dd và một lượng đồng trong dd bám vào sắt .
Ta có : 64x - 56x = 0,2875
\(\Rightarrow\) x = 0,0357125 (mol)
\(\Rightarrow\) mFe = 0,0357125 . 56 = 1,9999 (g)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
n_{HCl}=1.0,25=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\)
=> HCl dư
=> Fe tan hết
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\) => Fe hết, HCl dư
c)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1---------------------->0,1
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
a. PTHH : Fe + HCl -> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{0,5}{1}=0,5\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Mà thể tích tối đa là 10 l -> quả bóng k chứa được hết lượng H2 thoát ra ngoài