K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2018

Bài 2:

nP = 0,05 mol

Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5

0,05 mol-----------> 0,025 mol

.....P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

0,025 mol----------> 0,05 mol

mH3PO4 = 0,05 . 98 = 4,9 (g)

mdd sau pứ = mP2O5 + mH2O = 0,025 . 142 + 200 = 203,55 (g)

C% dd H3PO4 = \(\dfrac{4,9}{203,55}.100\%=2,407\%\)

12 tháng 7 2018

Bài 1:

Gọi a là số mol Fe pứ

nCuSO4 bđ = 1 . 0,1 = 0,1 mol

=> nCu = nCuSO4 = 0,1 mol

mtăng = 6,12 - 6 = 0,12g

Pt: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu

......a...........a................a...........a

Ta có: 64a - 56a = 0,12

=> a = 0,015 < 0,1 mol

=> CuSO4 không pứ hết

CM CuSO4 = (0,1 - 0,015)/0,1 = 0,85M

CM FeSO4 = 0,015/0,1 = 0,15M

12 tháng 10 2016

a) Khi ngâm lá sắt vào dung dịch X thì không thấy khí thoát ra nên Cuo và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau .

          \(CuO+H_{2^{ }_{ }}SO_{4_{ }}\rightarrow CuSO_{4_{ }}+H_2O\left(1\right)\)

Khi dung dịch X không còn màu xanh thì CuSO4 đã phản ứng hết

         \(CuSO_4+Fe\rightarrow FeSO_{4_{ }}+Cu\left(2\right)\)

Theo phản ứng (1) và (2) 

\(n_{Cuo}=n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{Cu}=\frac{2}{64-56}=0,25\left(mol\right)\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4

\(C\%_{H_2SO_4}=\frac{0,25.98}{122,5}.100\%=20\%\Rightarrow C=20\)

b) Khối lượng của dung dịch sau phản ứng:

\(m_{dd}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}-\left(m_{Cu}-m_{Fe}\right)=20+122,5-2=140,5\left(g\right)\)

Theo phản ứng (2) :

\(n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy sắt ra là:

\(C\%_{FeSO_4}=\frac{38}{140,5}.100\%=27,05\%\)

18 tháng 4 2018

help me

18 tháng 4 2018

Bài này ta hiểu là pứ đã hết CuSO4, và Cu tạo thành đã bám vào đinh, nên khối lượng chiếc đinh mới tăng, và Fe pứ đã tan vào dung dịch.
Gọi x là số mol fe đã pứ. x > 0
`
Fe + CuSO4 =-------------------> FeSO4 + Cu
x -------- x ----------------------------------------... x mol
`
Vậy KL tăng sau pứ là do hiệu giữa KL Cu bám vào và KL Fe đã tan ra. m = 0.8 = 64x - 56x
<=> x = 0.1 mol
KL Cu m= 64*0.1 = 6.4 g
KL Fe pứ: m = 56*0.1 5.6 g
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 ban đầu: C = 0.1/0.2 = 0.5 M

PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

Đặt \(n_{Fe\left(phản.ứng\right)}=x\left(mol\right)=n_{Cu\left(tạo.ra\right)}\)

\(\Rightarrow64x-56x=0,8\) \(\Rightarrow x=0,1\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(phản.ứng\right)}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{Cu\left(tạo.ra\right)}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

31 tháng 10 2017

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{25.1,12.15}{160.100}=0,02625mol\)

Fe+CuSO4\(\rightarrow\)FeSO4+Cu

x\(\rightarrow\)x.................x.........x

-Độ tăng khối lượng=64x-56x=2,58-2,5

\(\rightarrow\)8x=0,08\(\rightarrow\)x=0,01

mCu=n.M=0,01.64=0,64gam

\(n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,02625-0,01=0,01625mol\)

\(m_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,01625.160=2,6gam\)

\(n_{FeSO_4}=0,01mol\rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52gam\)

\(m_{dd}=25.1,12-0,08=27,92gam\)

C%FeSO4=\(\dfrac{1,52.100}{27,92}\approx5,44\%\)

C%CuSO4=\(\dfrac{2,6.100}{27,92}\approx9,3\%\)

\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,02x\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu

___0,02x<--0,02x--------------------->0,02x

=> 64.0,02x - 56.0,02x = 0,08

=> x = 0,5

=> A

27 tháng 7 2018

1.

Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O (1)

nNaAlO2=0,225(mol)

Từ 1:

nNaOH=nNaAlO2=0,225(mol)

nal2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nNaAlO2=0,1125(mol)

V dd NaOH=0,225:5=0,045(lít)

mAl2O3=0,1125.102=11,475(g)

mquặng=11,475.110%=12,6225(g)

27 tháng 7 2018

2) nH2=6.72/22.4=0.3mol

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

(mol)0.3 0.6 0.3

a) mFe=0.3*56=16.8g

b)VddHCl = m/D=204/1.02=200ml = 0.2l

CM HCl = n/V=0.6/0.2=3M

\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)

\(m_{CuCl_2}=\dfrac{270\cdot10\%}{100\%}=27g\Rightarrow n_{CuCl_2}=0,2mol\)

\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)

0,15    0,2          0,15       0,15

\(a=m_{Cu}=0,15\cdot64=9,6g\)

\(m_{FeCl_2}=0,15\cdot127=19,05g\)

\(m_{ddFeCl_2}=8,4+270-0,15\cdot64=268,8g\)

\(C\%=\dfrac{19,05}{268,8}\cdot100\%=7,09\%\)

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loạiBài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất...
Đọc tiếp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

0