K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2020

Na2CO3+2HCl---.>2NaCl2+H2O+CO2

x--------------------------------------x(mol)

CaCO3+2HCl--->CaCl2+H2O+CO2

y---------------------------------------y(mol)

n CO2=6,72/22,4=0,3(mol)

Theo bài ra ta có hpt

\(\left\{{}\begin{matrix}106x+100y=30,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

m Na2CO3=0,1.106=10,6(g)

m CaCO3=0,2.100=20(g)

28 tháng 2 2020

\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

Gọi số mol Na2CO3 và CaCO3 là a và b

\(\left\{{}\begin{matrix}106a+100b=30,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow m_{Na2CO3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{CaCO3}=0,2.100=20\left(g\right)\)

22 tháng 2 2020

Hỏi đáp Hóa học

6 tháng 4 2022

a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{hhkhí\left(H_2,CO_2\right)}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH:

Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2

a                          a              a

MgCO3 + H2SO4 ---> MgSO4 + CO2 + H2O

b                                    b              b

Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\161a+84b=28,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=0,1.84-8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{6,5+8,4}=43,62\%\\\%m_{MgCO_3}=100\%-43,62\%=56,38\%\end{matrix}\right.\)

b, \(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)

PTHH:

2Na + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2

0,03                        0,015      0,015

\(\rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=7,26-0,015.142=5,13\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{5,13}{342}=0,015\left(mol\right)\)

Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O

0,015                       0,015

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,03.23=0,69\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,015.102=1,53\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,69}{0,69+1,53}=31,08\%\\\%m_{Al_2O_3}=100\%-31,08\%=68,92\%\end{matrix}\right.\)

c, Thiếu \(d_{H_2SO_4}\)

17 tháng 1 2022

a. PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)

Theo phương trình \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)

\(\rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)

\(\rightarrow m=5,4\)

b. \(m_{\text{muối}}=m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)

18 tháng 1 2022

a)PTHH\(2AL+6HCL\rightarrow2ALCL_3+3H_2\uparrow\)

\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)

Theo phương trình:\(n_{AL}=n_{alcl_3}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)

\(\rightarrow m_{AL}=0,2\cdot27=5,4g\)

\(\rightarrow m=5,4\)

b)\(m_{muối}=m_{alcl_3}=0,2\cdot133,5=26,7g\)

19 tháng 3 2022

Câu 8:
\(n_{Cl_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

                0,1<---------------------------------0,25

=> \(n_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{0,1.100}{80}=0,125\left(mol\right)\)

=> mKMnO4(tt) = 0,125.158 = 19,75 (g)

Câu 18:

\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

=> n2 muối cacbonat = 0,1 (mol)

19 tháng 3 2022

Câu 8: 2KMnO4 (0,125 mol) + 16HCl (đậm đặc) \(\underrightarrow{H=80\%}\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2\(\uparrow\) (0,25 mol) + 8H2O.

Khối lượng thuốc tím cần dùng là 0,125.158=19,75 (g).

Câu 18: 2H+ + CO32- (0,1 mol) \(\rightarrow\) CO2 (0,1 mol) + H2O.

Số mol của hỗn hợp hai muối cacbonat là 0,1 mol.

Bài :HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC-MUỐI CLORUA 1. Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa và đóng vai trò Chất oxi hóa. Chất khử Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai thí dụ để minh họa. 2. Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau : HCl Cl2 FeCl3 NaCl AgCl KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Br2 3. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau : HCl , O2 , CO2 , Cl2. 4. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung...
Đọc tiếp

Bài :HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC-MUỐI CLORUA
1. Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa và đóng vai trò
Chất oxi hóa.
Chất khử
Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai thí dụ để minh họa.
2. Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau :
HCl Cl2 FeCl3 NaCl AgCl
KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Br2
3. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau :
HCl , O2 , CO2 , Cl2.
4. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chứa trong các bình mất nhãn sau :
HCl, HNO3, KCl, KNO3
NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2
NaOH, HCl, K2SO4, HNO3
KCl , Ba(OH)2 , HCl , H2SO4 , AgNO3.
HCl, NaOH , AgNO3 , NaNO3 (chỉ dùng thêm 1 hóa chất làm thuốc thử)
5. Cho Al phản ứng vừa đủ với 109,5 g dd axit HCl 20% thu được khí A và dd B.
Tính khối lượng nhôm cần dùng. Tính thể tích khí A (đktc)
Tính C% dd B sau phản ứng
6. Hòa tan 4g kim loại hóa trị II trong 500 ml dd HCl 0,5 M. Lượng axit dư được trung hòa bởi 50ml dd NaOH 1M. Xác định tên kim loại trên.
7. Cho 12g hh Cu và Fe vào dd HCl 5% , làm bay ra 2,24lít khí (đktc).
Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
Tính khối lượng dd axit HCl 5% cần dùng.
8. Hòa tan hh Zn và ZnO phải dùng đúng 960 ml dd HCl 0,5 M thu được 0,4 g khí.
Tính khối lượng hh ban đầu và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh đó.
Thêm dd AgNO3 dư vào dd sau phản ứng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
9. Cho 6,3 g hh Al và Mg tác dụng với dd HCl 0,4 M thì thu được 6,72 llit khí (đktc)
Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh.
Tính thể tích dd axit cần dùng.
10. Hòa tan 28 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe , Cu trong dd HCl dư, thu được dd X và 11,2 lit khí đo ở đktc, còn lại 9,6 g chất rắn sau phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho dd X vào dd NaOH (lấy dư). Lọc lấy kết tủa đem nhiệt phân đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
11. Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 7 gam.
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
12. Cho 30,6 g hh gồm 2 muối natri cacbonat và canxi cacbonat tác dụng với axit HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi muối cacbonat.
13. Để hòa tan hoàn toàn 25,4 g hỗn hợp gồm FeS và Na2S cần 60 g dd HCl 36,5% thu được dd A và khí X.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho dd A thu được tác dụng với dd chì nitrat (dư). Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
14. Có 185,4 g dd axit clohiđric 10%. Cần hòa tan thêm vào dd đó bao nhiêu lit khí hiđro clorua (đktc) để thu được dd axit clohiđic 16,57 %.

1
25 tháng 2 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra ạ

Câu 1:

Gọi : nMg=a(mol); nMgO=b(mol) (a,b>0)

a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2

a________2a_______a______a(mol)

MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2O

b_____2b_______b___b(mol)

Ta có hpt:

\(\left\{{}\begin{matrix}24a+40b=8,8\\22,4a=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

=> mMg=0,2.24=4,8(g)

=>%mMg= (4,8/8,8).100=54,545%

=> %mMgO= 45,455%

b) m(muối)=mMg2+ + mCl- = 0,3. 24 + 0,6.35,5=28,5(g)

c) V=VddHCl=(2a+2b)/2=0,3(l)=300(ml)

Câu 2:

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

PTHH: \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\uparrow\)

               0,2____0,4_____0,2____0,2   (mol)

           \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

                0,2____0,4______0,2____0,2  (mol)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{0,2\cdot40}{0,2\cdot40+0,2\cdot56}\cdot100\%\approx41,67\%\\\%m_{CaO}=58,33\%\\m_{CaCl_2}=\left(0,2+0,2\right)\cdot111=44,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

 

6 tháng 3 2022

Zn+2HCl→ZnCl2+H2

 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2

Gọi số mol HCllà x

n H2=\(\dfrac{1}{2}\)n HCl=0,5x

Bảo toàn khối lượng: mkl+mHCl=mmuối+mH2

6,05+36,5x=13,15+0,5x.2

→x=0,2 mol

mHCl=0,2.36,5=7,3 gam

=>m =mddHCl=\(\dfrac{7,3}{10\%}\)=73gam