Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Từ phản ứng: 3e + 4H+ + NO3- → NO + 2H2O
=> X chứa Fe2+ (0,05 mol), Cu2+, H+, Cl- (0,2 mol).
Khi co X tác dụng với AgNO3 thu được kết tủa là AgCl (0,2 mol) và Ag (0,05 mol) => m ↓ = 34,1 (g)
Đáp án D
Đặt số mol của FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là a, b, c
Dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua => NO 3 - phản ứng hết.
X + HCl → 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3.
Có m muối = 135 c + 127 . ( a + b + 2 x ) + 162 , 5 . ( 2 b - 2 c ) = 29 , 6 ( 2 )
Gần nhất với giá trị 180,15
Đáp án D
Lại thêm m x = 16 , 4 gam và số mol FeO bằng 1/3 tổng số mol của X nên ta có đủ giả thiết để giải ra hệ số mol FeO là 0,04 mol; Fe3O4 là 0,05 mol và Cu là 0,03 mol.
« Dạng bài tập Ag, Cl, Fe đặc trưng || → gộp sơ đồ và xem xét cả quá trình:
« Giải thích:
1. Gộp Y + Z nên lượng Fe, Cu, O dùng là gấp đôi.
2. NaNO3 bỏ ra khỏi sơ đồ vì lượng tham gia và cuối cùng thu được như nhau.
Ta có: n H 2 O = n O trong oxit + 2 n NO (theo ghép cụm) rồi suy ra số mol HCl.
Hay nhanh hơn ta dùng bảo toàn electron:
Tiếp tục, bảo toàn điện tích tính ∑ n NO 3 - rồi cộng với số mol NO → theo bảo toàn N có 1,3 mol AgNO3.
Vậy, yêu cầu khối lượng kết tủa:
Đáp án D
♦ phản ứng X + 2HCl → Z + 1H2O ||→ BTKL có nH2O = 0,24 mol.
||→ nO trong X = 0,24 mol. Lại thêm mX = 16,4 gam và nFeO = 1/3nX
||→ đủ giả thiết để giải ra: nFeO = 0,04 mol; nFe3O4 = 0,05 mol và nCu = 0,03 mol.
Dạng Ag, Cl, Fe đặc trưng ||→ gộp sơ đồ + xem xét cả quá trình:
Giải thích: gộp Y + Z nên lượng Fe, Cu, O dùng là gấp đôi. NaNO3 bỏ ra khỏi sơ đồ vì đầu cuối như nhau.
nH2O = nO trong oxit + 2nNO (theo ghép cụm). hoặc nhanh hơn dùng bảo toàn electron mở rộng:
có ∑nH+ = 2nO trong oxit + 4nNO = 1,12 mol → ∑nCl = 1,12 mol.
bảo toàn điện tích tính ∑nNO3– rồi cộng NO theo bảo toàn N có 1,3 mol Ag
||→ yêu cầu mkết tủa = mAg + mCl = 180,16 gam