K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2020

Câu 1 :

a)  PTHH : 

 \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\) (1) 

  \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)(2)

b) Ta có : \(n_{Zn}=\frac{3,5}{65}\approx0,054\left(mol\right)\)

Theo phương trình hóa học (1) :

\(n_{H_2}=n_{Zn}\approx0,054\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}\approx0,054\cdot22,4=1,2096\left(l\right)\)

c) Theo phương trình hóa học (2), ta có:

\(n_{Cu}=n_{H_2}\approx0,054\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}\approx0,054\cdot64=3,456\left(g\right)\)

Bài 2:

a) Ta có : \(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)\(n_{HCl}=\frac{200\cdot7,3}{100\cdot36,5}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

Theo phương trình hóa học : \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)

b) Theo phương trình hóa học , ta có : \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\)

Lại có: \(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\(m_{Al}+m_{dd_{HCl}}=m_{dd_{AlCl_3}}+m_{H_2}\)

\(\Leftrightarrow2,7+200=m_{dd_{AlCl_3}}+0,3\)

\(\Leftrightarrow m_{dd_{AlCl_3}}=202,4\left(g\right)\)

Vậy \(C\%_{dd_{AlCl_3}}=\frac{13,35}{202,4}\cdot100\%\approx6,6\%\)

   

a) 

PTHH:  4Al + 3O2 --> 2AL2O3

Số mol Al : 10,8 / 27 = 0,4 (mol)

Số mol khí oxi: 8,96 /22,4 = 0,4 (mol)

Do 0,4 / 4 = 0,1

0,4 / 3 = 0,111111

Suy ra 0,1111 > 0,1

Vậy oxi dư:

Khối lượng của oxi: m = nM = 0,4 x 32 = 8g

Khối lượng của oxi tính theo Al: 0,3 x 32 =9,6 (g)

Vậy số gam còn dư là : 9,6 - 8 = 1,6 (g)

b) Khối lượng Al2O3 là: m = nM = 0,2 x (54+48) = 20,4 (g)

25 tháng 2 2020

Số mol các chất là:

\(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)\

\(n_{O_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: \(4Al+\)\(3O_2\)----------> \(2Al_2O_3\)

Tỉ lệ:      4      :         3            :            2  (mol)

Bài ra: 0,4     :       0,4                             (mol)

Ta có:   \(\frac{0,4}{4}< \frac{0,4}{3}\)                      (mol)

=>\(Al\)hết,\(O_2\)

=>bài toán tính theo số mol Al

Theo PTHH,\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}\)=\(\frac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\)

Khối lượng \(O_2\)đã phản ứng là: \(m_{O_2}pư=0,3.32=9,6\left(g\right)\)

Khối lượng \(O_2\)bài cho là:\(m_{O_2}bđ\)\(=0,4.32=12,8\left(g\right)\)

Khối lượng \(O_2dư\):\(12,8-9,6=3,2\left(g\right)\)

hòa tan 13,8g muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 trong dung dịch chứa 0,22 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72l khí(đktc).

a)Axit H2SO4 phản ứng hết hay dư.

b)Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch A.

29 tháng 12 2019

DỄ mà bạn 

29 tháng 12 2019

Ừ, nếu vậy bạn giải ra giúp đi~

27 tháng 5 2017

nCO2\(\frac{m}{M}=\frac{28,6}{44}=0,65\left(mol\right)\)

PTHH:    CH4        +       2O2      →        CO2    +   2H2O         1

                x                                            x      

            2C4H10    +         13O2     →       8CO   +  10H2O           2

                y                                               4y

Theo đề bài:    nco2= 0,65

\(\Leftrightarrow\) x  + 4y = 0,65     (*)

mhỗn hợp khí= 16x  +  58y  = 9,62  (**)

Từ (*),(**) ta có hệ phương trình:

\(\hept{\begin{cases}x+4y=0,65\\\\16x+58y=9,62\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,13\\\\y=0,13\end{cases}}}\)

Theo pt 1: no2= 2 nCH4 = 2x= 2.0,13=0,26 (mol)

\(\Rightarrow\)m02= n.M = 0,26 . 32 =8,32 (g)   3

Theo pt 2:  n02 = \(\frac{13}{2}\)y=0,845 (mol)   

\(\Rightarrow m_{o_{ }_2}=n.M=0,845.32=27,04\left(g\right)\)   4

Từ 3, 4 Ta có khối lượng o2 cần dùng là: 8,32  +  27,04=  35,36(g)