Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tham khảo nhé:
Hình 20.1: Vỏ trên cơ thể ốc sên | Hình 20.2: Mặt trong vỏ ốc |
Hình 20.3: Mai mực | Hình 20.4: Cấu tạo ngoài của trai sông |
Hình 20.5: Cấu tạo ngoài của mực | Hình 20.6: Cấu tạo trong của mực |
Hệ tiêu hóa ở cá chép gồm ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
+ Ống tiêu hóa gồm : miệng → hầu → thực quản → dạ dày → ruột → hậu môn
Tuyến tiêu hóa gồm : Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến mật
Bảng : Chức năng của các bộ phận trong hệ tiêu hóa ở cá chép
Cấu tạo |
Chức năng |
Miệng |
Nghiền thức ăn (răng) |
Hầu |
Chuyển thức ăn xuống thực quản |
Thực quản |
Chuyển thức ăn xuống dạ dày |
Dạ dày |
Co bóp, nghiền nhuyễn, chuyển hóa thức ăn |
Ruột |
Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng |
Hậu môn |
Thải chất cặn bã |
Tuyến nước bọt |
Làm mềm thức ăn |
Tuyến gan |
Tiết dịch mật, dự trữ chất dinh dưỡng |
Tuyến mật |
Chứa dịch mật, có enzyme tiêu hóa thức ăn |
a. tôm sông
b. thỏ và ếch đồng
c. thỏ
d. trùng roi -> thủy tức -> giun đất -> tôm sông -> cá chép -> ếch đồng -> chim bồ câu -> thỏ
e. Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:
- Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.
- Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật, loài nào càng gần gốc thì xuất hiện càng sớm.
- Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.
- Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất, nối với các vạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào tâm nhĩ. Từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo động mạch chủ lưng đến mao mạch các cơ quan cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng về tâm thất. Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.
Tự vệ tấn công :ong mật ; tôm
Dự trữ thức ăn : kiến ;
Dệt lưỡi bẫy mồi : nhện
Cộng sinh để tồn tại : tôm ở nhờ
+ tự vệ và tấn công: trừ ve sầu
+ Dự trữ thức ăn: kiến, ong mật.
+ Dệt lưới bẫy mồi: nhện
+ Cô sinh để tồn tại: tôm ở nhờ, tôm
+ Sống thành xã hội: kiến, ong mật
+ Chăn nuôi động vật khác: kiến
+ Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu: về.
+ Chăm sóc thế hệ sau: nhện, kiến, ong mật
Sinh trưởng bản chất là tăng kích thước khối lượng cơ thể
Hình thức biểu hiện: tăng kích thước khối lượng tế bào
Ở trên phần B 3 là tuyến tiêu hoá 4 là dạ dày. 6 là ruột Ở trên phần C. 1 là hạch thần kinh não. 2 là dây thần kinh nối với hầu. 5 là hạch thần kinh ngực. 7 là hạch thần kinh bụng. Ở dưới phần B. 3 là bó cơ. 2 là lá mang. 4 là đốt gốc chân ngực
Câu 1:
– Có khả nâng di chuyển.
– Có hệ thần kinh và giác quan.
– Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn.
Câu 2:
+ Động vật sống ở môi trường nước:
- Trong nước: cá rô, cá diếc, cá quả, lươn, rắn nước, cá chép, ấu trùng chuồn chuồn, giáp xác nhỏ, động vật nguyên sinh, ấu trùng thân mềm, …
- Động vật đáy: ốc, trai, sò, tôm, cua, …
+ Động vật sống ở môi trường cạn:
- Trên mặt đất: chó mèo, lợn, gà, trâu, bò, dê, ngan, ngỗng, rắn, rết, cóc, ….
- Trong lòng đất: giun, dế mèn, dễ true, ấu trùng ve sầu, sâu đất, …
+ Động vật sống ở môi trường không khí: chim sâu, chim sẻ, diều hâu, vịt trời, chim sáo, quạ, ong, bướm, chuồn chuồn, cánh cam, mâm xôi,…
Câu 1: Các đặc điểm chung của động vật?
Trả lời : Đặc điểm chung của động vật:
+ Có khả năng di chuyển được. + Có hệ thần kinh và giác quan. + Dị dưỡng (khả năng dinh dường nhờ chất hữu cơ có sẵn) Câu 2. Kể tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cơ trú của chúng?- Ở trong lòng đất: Giun đất, dế mèn,....
- Sống trên cây: Chim sẻ, chim vàng anh, chim sâu,...
- Sống dưới ao, hồ, sông, suối: Cá, ốc, cua, tôm, trai, hến, sò,....