Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BÀI naỳ phải không ạ ?
Bài 5. Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Lời giải:
a) Số mol CuS04 = 1.0,01 = 0,01 mol
Fe + CuS04 → FeS04 + Cu
Phản ứng: 0,01 0,01 -> 0,01 0,01 (mol)
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam
b) Dung dịch В có FeS04 + NaOH?
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
Phản ứng: 0,01 → 0,02 0,01 0,01 (mol)
VddNaOH = = = 0,021it=20ml
\(n_{cuso_4}=1.0.01=0.01\cdot\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(n_{Fe}=n_{Cu}=n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0.01\left(mol\right)\)
a,chất rắn A gồm Fe và Cu\(\Rightarrow\) ta có pt \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow m_{cu}=0,01.64=0,64\left(g\right)\)
b, dung dịch B chúa FeSO4\(\Rightarrow\) ta có pt \(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
\(2n_{FeSO_4}=n_{NaOH}=0.02\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}\frac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)=20\left(ml\right)\)
Những cặpj xảy ra phản ứng hóa học"
a) \(SiO_2+2NaOH:\)
\(SiO_2+2NaOH\overset{t^o}{=}Na_2SiO_3+H_2O\)
b)\(SiO_2vàCaO\)
\(SiO_2+CaO\overset{to^{ }}{=CaSiO_3}\)
c)\(SiO_2vàCaCO_3:\)
\(CaCO_3+SiO_2\overset{t^o}{=}CaSiO_3+CO_2\)
nHỮNG CẶP CÒN LẠI LÀ D,E,G KO XẢY RA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Anh sửa lại chút nha !
\(n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}+\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\left(0.4-0.3\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2\cdot2}{0.01}=40\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.3\cdot2}{0.01}=60\left(M\right)\)
P1 :
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{6.99}{233}=0.3\left(mol\right)\)
P2 :
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(n_{HCl}=0.4-0.3=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot2}{0.01}=20\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.3\cdot2}{0.01}=60\left(M\right)\)
Câu 6 :
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4\left(A\right)+H_2\left(B\right)\)
\(FeSO_4+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\left(C\right)+K_2SO_4\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\left(D\right)\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3\left(E\right)+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(CaCO_3\left(A\right)+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\left(B\right)+H_2O\left(C\right)\)
\(CaO+CO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaCO_3\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(D\right)\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
a) Tác dụng với dd Axit và dd kiềm : Al
\(2Al+2NaOH+2H_2O-->2NaAlO_2+3H_2\)
\(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\)
b) Tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường : Na
\(2Na+2H_2O-->2NaOH+H_2\)
c) Không tác dụng với dd HCl và H2SO4 loãng : Cu
d) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng : Fe , Al , Mg
\(Fe+CuSO_4-->FeSO_4+Cu\)
\(2Al+3CuSO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(\)\(Mg+CuSO_4-->MgSO_4+Cu\)
Câu 6:
PTHH: \(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
\(CuS+\dfrac{3}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+SO_2\uparrow\)
\(4FeS_2+11O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
Khối lượng Fe có trong 1 tấn gang = 1 x = 0,95 tấn.
Fe203 + 3CO → 2Fe + 3C02
Tỉ lệ: 160 2,56 (tấn)
P.ư: m 0,95
Khối lương Fe203, phản ứng: m = = 1,357 tấn
Vì hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên khối lượng thực tế cần là:
= 1,696 tấn.
Fe203 chỉ chiếm 60% khối lượng quặng sắt nên khối lượng quặng sắt cần là:
mquặng = = 2,827 tấn