Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng Fe có trong 1 tấn gang = 1 x = 0,95 tấn.
Fe203 + 3CO → 2Fe + 3C02
Tỉ lệ: 160 2,56 (tấn)
P.ư: m 0,95
Khối lương Fe203, phản ứng: m = = 1,357 tấn
Vì hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên khối lượng thực tế cần là:
= 1,696 tấn.
Fe203 chỉ chiếm 60% khối lượng quặng sắt nên khối lượng quặng sắt cần là:
mquặng = = 2,827 tấn
43. FeO+H2->Fe+H2O
44. CUO+H2->CU+H2O
45. FE2O3+3CO->2FE+3CO2
46. FE3O4+4CO->3FE+4CO2
47. FEO+CO->FE+CO2
48. CUO+CO->CU+CO2
BÀI 2. HCL NACL HNO3
TRÍCH MẪU THỬ VÀO ỐNG NGHIỆM ĐÃ ĐÁNH SỐ
CHO QUỲ TÍM VÀO CÁC MẪU THỬ
MẪU THỬ LÀM QUỲ TÍM HÓA ĐỎ LÀ HCL HNO3
MT KO LÀM QUỲ TÍM ĐỔI MÀU LÀ NACL
CHO AGNO3 VÀO 2 MẪU THỬ LÀM QT HÓA ĐỎ
MT XUẤT HIỆN KẾT TỬ TRẮNG LÀ HCL
MT KO CÓ HT LÀ HNO3
AGNO3+HCL->AGCLkết tủa+HNO3
DÁN NHÃN CHO CÁC MẪU THỬ
nFe=2,8/56=0,05 mol
Fe +2HCl=>FeCl2 +H2
0,05 mol =>0,05 mol=>0,05 mol
mdd sau pứ=2,8+60-0,1=62,7 gam
mFeCl2=127.0,05=6,35 gam
C% dd FeCl2=6,35/62,7.100%=10,13%
Bài 1:
- Đổ dd vào các chất rồi khuấy đều, sau đó nhúng quỳ tím
+) Tan và làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+) Tan, dd vẩn đục và làm quỳ tím hóa xanh: CaO
+) Không tan: MgO
Bài 3:
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
a_______a________a_____a (mol)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
b_______b_______b_____b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56=8\\a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=0,1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{24\cdot0,1}{8}\cdot100\%=30\%\\\%m_{Fe}=70\%\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1+0,1}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Tất cả các bài đều mở đầu bằng câu “trích mẫu thử “ nhá
Bài 1:
-cho quỳ tím vào . Nhận biết đc HCl do làm đổi quỳ tím thành đỏ
-Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại . Nhận biết đc Na2SO4 do có kết tủa tạo thành Na2SO4+BaCl2 —> 2NaCl+BaSO4
-Mẫu thử còn lại là NaCl
Bài 2:
-Cho quỳ tím zô. Nhận biết đc Na2SO4 do ko làm đổi màu quỳ tím
-Cho dd Ba(OH)2 vào 2 mẫu thử còn lại . nhận biết đc H2SO4 do có kết tủa tạo thành Ba(OH)2+H2SO4–>BaSO4+H2O
Bài3:
Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử . NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ tím hoá xanh , cho vào nhóm (I), NaCl,Na2SO4 ko làm quỳ tím đổi màu , cho vào nhóm (IÌ).
-(cái này đề sao ấy , xem lại đi)
Bài 4:
-cho quỳ tím vào mỗi lọ , HCl và H2SO4 làm quỳ tím hoá đỏ cho vào nhóm (I). NaCl và Na2SO4 ko làm đổi màu quỳ tím,cho vào nhóm (IÌ)
-Cho dd BaCl2 vào nhóm (I) , nhận biết đc H2SO4 do có kết tủa tạo thành .
H2SO4+BaCl2–>BaSO4+2HCl
-dd còn lại là HCl
-Cho dd BaCl2 vào nhóm 2 , nhận biết đc Na2SO4 do có kết tủa tạo thành (viết PTHH câu ấy)
-dd còn lại là NaCl
Bài 5:
Chọn H2SO4 vì có kết tủa tạo thành thì đó là Ba(OH)2 ( PT này có câu 2) ,có khí thoát ra là Na2CO3,dd chuyển sang màu xanh thì đó là Cu(OH)2
H2SO4+Na2CO3–>Na2SO4+H2O+CO2
H2SO4+Cu(OH)2–>CuSO4+2H2O
BÀI naỳ phải không ạ ?
Bài 5. Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Lời giải:
a) Số mol CuS04 = 1.0,01 = 0,01 mol
Fe + CuS04 → FeS04 + Cu
Phản ứng: 0,01 0,01 -> 0,01 0,01 (mol)
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam
b) Dung dịch В có FeS04 + NaOH?
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
Phản ứng: 0,01 → 0,02 0,01 0,01 (mol)
VddNaOH = = = 0,021it=20ml
\(n_{cuso_4}=1.0.01=0.01\cdot\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(n_{Fe}=n_{Cu}=n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0.01\left(mol\right)\)
a,chất rắn A gồm Fe và Cu\(\Rightarrow\) ta có pt \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow m_{cu}=0,01.64=0,64\left(g\right)\)
b, dung dịch B chúa FeSO4\(\Rightarrow\) ta có pt \(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
\(2n_{FeSO_4}=n_{NaOH}=0.02\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}\frac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)=20\left(ml\right)\)