K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 6 2018

Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

Nhân đôi lần 1:

+ ADN1: Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

mạch bổ sung: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

+ ADN2: Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

mạch bổ sung: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

+ Nhân đôi lần 2 và lần 3 em viết tương tự nha!

Cứ lấy 1 mạch của gen ban đầu làm mạch gốc và viết mạch bổ sung

+ Số ADN con sau 3 lần nhân đôi là 23 = 8 ADN

+ Số nu mỗi loại ở ADN là: A = T = 5 nu; G = X = 4 nu

Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:

Amt = Tmt = (23 - 1) x 5 = 35 nu

Gmt = Xmt = (23 - 1) x 4 = 28 nu

10 tháng 6 2018

Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và gen

12 tháng 6 2018

Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

Nhân đôi lần 1:

+ ADN1: Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

mạch bổ sung: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

+ ADN2: Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

mạch bổ sung: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

+ Nhân đôi lần 2 và lần 3 em viết tương tự nha!

Cứ lấy 1 mạch của gen ban đầu làm mạch gốc và viết mạch bổ sung

+ Số ADN con sau 3 lần nhân đôi là 23 = 8 ADN

+ Số nu mỗi loại ở ADN là: A = T = 5 nu; G = X = 4 nu

Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:

Amt = Tmt = (23 - 1) x 5 = 35 nu

Gmt = Xmt = (23 - 1) x 4 = 28 nu

12 tháng 6 2018

mạch 1:-A-X-X-T-A-G-G-T-A-

mạch 2;-T-G-G-A-T-X-X-T-A-

​nhân đôi lần 1

+ADN1:mạch 1:-A-X-X-T-A-G-G-T-A-

mạch bổ sung:-T-G-G-A-T-X-X-T-A-

+nhân đôi lần 2 và lần 3 viết tương tự

+số Adn conn sau 3 lần nhân đôi là:23=8 ADN

+số nu mỗi loại ở Adn là A=T=5 nu;G=X=4 nu

số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:

Amt=Tmt=(23-1).5=25 nu

Gmt=Xmt=(23-1).4=28nu

Câu 1: Trình bày diễn biến của NST qua giảm phân 1, diễn biến của NST trong phân 1 có gì khác so với nguyên phân ? Câu 2: Nêu bản chất của mỗi quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau: Gen(một đoạn ADN) =) = ADN =) Prôtêin =) Tính Trạng Câu 3: Thường biến gen là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến. Câu 4: Ờ cà chua, gen A quy định tính trạng quả đỏ, trội hoàn toàn so...
Đọc tiếp

Câu 1: Trình bày diễn biến của NST qua giảm phân 1, diễn biến của NST trong phân 1 có gì khác so với nguyên phân ?
Câu 2: Nêu bản chất của mỗi quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau:
Gen(một đoạn ADN) =) = ADN =) Prôtêin =) Tính Trạng
Câu 3: Thường biến gen là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 4: Ờ cà chua, gen A quy định tính trạng quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ lai với cây cà chua quả vàng được F1, cho F1 tự thu phân với nhau thu được F2. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
Câu 5: Cho một đoạn phân tử ADN có tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
...A - T - X - G - T - A - G - T - T - A - G - T...
a) Viết trật tự các nuclêôtit của các đoạn mạch bổ sung
b) Xác định trật tự các nuclêôtit trên phân tử = ARN được tổng hợp tử đoạn trên.
c) Số axit amin được tổng hợp tử phân tử = ARN là bao nhiêu ?


Đề Cương nhé, giúp mình với cần gấp lắm ạ
Thank mấy bạn !!!

4
29 tháng 12 2018

Câu 1.- Kì trung gian:
NST ở dạng sợi dài mảnh do duỗi xoắn.Vào kì này,NST tiến hành tự phân đôi :mỗi NST đơn tạo thành một NST kép gồm có 2 cromatit giống nhau, dính ở tâm động.
-Phân bào chính thức:
+Kì đầu:
Các NST kép bắt đầu đóng xoắn,co ngắn dần lại và dày dần lên.
+Kì giữa:
Các NST kép đóng xoắn cực đại tạo thành hình thái rõ rệt dễ quan sát nhất.Lúc này, các NST kép chuyển về tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đaọ của thoi phân bào.
+Kì sau:
Mỗi NST kép trong tế bào tách nhau ra ở tâm động.Hai cromatit trước đó trở bây giờ thành hai NST đơn phân li đều về hai cực của tế bào ngờ sự co rút của sợi tơ vô sắc.
+Kì cuối:
Các NST ở các tế bào con duỗi xoắn ra và tạo trở lại dạng sợi dài ,mảnh.

* Điểm khác nhau :

  • NST phân ly 2 lần
  • Tại kì đầu 1 có xảy ra tiếp hợp có thể có trao đổi chéo
  • Kì giữa 1 nst kép xếp thành 2 hàng

Câu 2. * Gen\(\rightarrow\)ADN:

- Đây là quá trình tổng hợp các loại ARN xảy ra trong nhân, dựa trên khuôn mẫu của một đoạn ADN gọi là gen.

- Trình tự các Nu trong mạch khuôn của gen qui định trình tự các Nu trong phân tử mARN theo nguyên tắc bổ xung

- Từ mARN sẽ được chế bản thành cấu trúc của tARN và rARN.

*ARN\(\rightarrow\) protein:

- Đây là quá trình dịch mã, xảy ra ở tế bào chất.

- Trình tự các Nu của mARN qui định trình tự các Nu của tARN từ đó qui định các axit amin trong phân tử protein theo nguyên tắc bổ xung.

- Tình tự Nu trong mạch khuôn của gen qui định trình tự Nu của các ARN.. Trình tự này lại qui định trình tự các axit amin của 1 loại protein đặc thù, tương ứng với cấu trúc của gen.

* protein\(\rightarrow\)tính trạng

- Ban đầu, phân tử protein vừa được tổng hợp có cấu trúc bậc 1, mạch thẳng.

- Sau đó, protein biến đổi thành bậc cao hơn, thực hiện chức năng của nó và biểu hiện thành tính trạng tương ứng với cấu trúc của gen.

29 tháng 12 2018

Qui ước: A: quả đỏ; a: quả vàng

Cho phép lai của quả đỏ với quả vàng ta có 2 trường hợp:

TH1: P: AA x aa ( quả đỏ x quả vàng)

G: A . a

F1: Aa ( 100% quả đỏ)

F1 x F1: Aa x Aa ( quả đỏ x quả đỏ)

GF1 : A;a . A; a

F2: 1AA: 2Aa : 1aa

TLKH: 3 đỏ: 1 vàng

TH2:P: Aa x aa( đỏ x vàng)

G: A,a . a

F1: Aa :aa

F1 tự thụ phấn:

- Aa x Aa( đỏ x đỏ)

GF1: A, a . A, a

F2: 1AA: 2Aa: 1aa

TLKH: 3 đỏ: 1 vàng

- aa x aa( vàng x vàng)

GF1: a . a

F2 : aa ( 100%vàng)

8 tháng 11 2019

câu 2 :
a/ theo NTBS ta có :T =A = 700 nu
............................... X=G = 800 nu
tổng số nu của gen là :
N =A + T + G + X
=>N= 700+700+800+800
.......=3000 nu
chiều dài của gen là ;
ADCT : L= N/2 * 3,4 Ao
...........=>L = 3000/2 * 3,4 = 510 Ao
b/ khi gen nhân đôi ba lần mt cần cc số nu là :

Ntd = N*(2k - 1)
=> Ntd = 3000*(23 - 1)= 21000 nu

Câu 1:

G=X=900 Nu chứ không phải G=V nha!

\(A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^1-1\right)=600.1=600\left(Nu\right)\\ G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^1-1\right)=900.1=900\left(Nu\right)\)

Câu 2:

a) N= 2A+ 2G= 2. 700 + 2.800= 3000 (Nu)

=> L= N/2 . 3,4= 3000/2 . 3,4= 5100 (Ao)

b) Gen nhân đôi 3 lần:

\(A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^3-1\right)=700.7=4900\left(Nu\right)\\ G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^3-1\right)=800.7=5600\left(Nu\right)\)

14 tháng 12 2019

mọi người giúp em với

huhuhuuhuhhu

30 tháng 8 2018

một đoạn ADN ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nucleotit là A = T 600 và G = X 300. Tổng số liên kết hidro của gen này là

A. 1500
B. 1200
C. 2100
D. 1800

Gỉai thích :H = 2A + 3G = 2.600 + 3.300 = 2100

11 tháng 11 2017

Bài 1:Bạn coi lại số liệu

Bài 2:

Đổi : 0,408um=4080 ăngstron

- Tổng số nu của gen :

N=(4080:3,4).2=2400(nu)

Theo đề, ta có :

%G=%X=15%

Mà %A+%G=50%

->%A=%T=50%-15%=35%

-Số lượng từng loại nu của gen :

A=T=2400.35%=840(nu) G=X=2400.15%=360(nu)

11 tháng 11 2017

Bài 3:

a) - Số lượng từng loại nu của gen :

G=X=480 (nu)

A=T=2700/(480.3):2=630(nu)

b) - Tổng số nu của gen :

N=(630+480).2=2220 (nu)

-Chiều dài của gen :

L=(2220:2).3,4=3774 (ăngstron)

Câu1 a. Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Trình bày phương pháp xác định tính trạng trội, lặn. b. Một học sinh nhận xét: “F1 đồng tính thì P thuần chủng”. Theo em nhận xét này đã chính xác chưa? Giải thích? Câu 2 (1,5 điểm) a. Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân? b. Ở lúa nước 2n = 24...
Đọc tiếp

Câu1 a. Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Trình bày phương pháp xác định tính trạng trội, lặn.
b. Một học sinh nhận xét: “F1 đồng tính thì P thuần chủng”. Theo em nhận xét này đã chính xác chưa? Giải thích?
Câu 2 (1,5 điểm)
a.
Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân?
b. Ở lúa nước 2n = 24 NST. Xác định số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì sau giảm phân I và kì cuối của giảm phân II.
Câu 3 (1,5 điểm)
a.
Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của prôtêin có bị thay đổi qua các thế hệ tế bào không? Vì sao?
b. Một phân tử ADN có 4752 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại A = 18 % tổng số nuclêôtit của phân tử. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN đó.
Câu 4 (1,5 điểm).
a. Phân biệt đột biến với thường biến.
b. Những trường hợp đột biến nào phát sinh ở thế hệ bố mẹ trở thành thể đột biến ở thế hệ con?
Câu 5 (1,0 điểm)
Ở người, gen trội (M) quy định mắt thường, gen lặn (m) quy định mắt bị mù màu. Các gen này nằm trên NST X. Bố bị bệnh mù màu, mẹ bình thường. Họ sinh được người con có NST giới tính là XXY và bị bệnh mù màu.
a. Giải thích hiện tượng trên và xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình?
b. Nếu người bố giảm phân I bình thường, có sự rối loạn trong giảm phân II ở NST giới tính thì có thể tạo ra những loại giao tử nào?
Câu 6 (1,5 điểm)

Nghiên cứu về quan hệ dinh dưỡng trong một hệ sinh thái đồng cỏ đã thấy rằng: Số lượng của trâu bị khống chế bởi số lượng của sư tử, rận và ve bét sống bám trên da trâu, động vật nguyên sinh cư trú trong cơ thể rận và ve bét. Mối quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái trên có thể được biểu diễn bằng các chuỗi thức ăn nào? Quan hệ dinh dưỡng giữa rận và ve bét với trâu là mối quan hệ gì? Cho biết đặc điểm của mối quan hệ đó?
Câu 7 (1,5 điểm)
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng, người ta thu được hàng vạn hạt F1. Khi gieo các hạt này cho mọc thành cây thì có hàng vạn cây hoa đỏ và xuất hiện một cây hoa trắng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định. Hãy giải thích sự xuất hiện của cây hoa trắng ở F1?

1
31 tháng 5 2018
Thường biến
Khái niệm Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của một cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của AND và NST khi biểu hiện thành kiểu hình
Nguyên nhân Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen Tác động bởi các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào AND và NST
Tính chất và vai trò Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, ko di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể Mang tính cá biệt ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
18 tháng 12 2017

a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}\)= 2400 nu

Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:

A = T = 30% . 2400 = 720 nu

G = X = (50% - 30%) 2400 = 480 nu

b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.

Do đó:

A = T = 720 - 1 = 719 nu

G = X = 480 + 1 = 481 nu

c. Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 719 + 481. 3 = 28811 liên kết.

18 tháng 12 2017

cảm ơn chị nhiều lắm ạ yeu