Thường biến | |||
Khái niệm | Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của một cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường | Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của AND và NST khi biểu hiện thành kiểu hình | |
Nguyên nhân | Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen | Tác động bởi các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào AND và NST | |
Tính chất và vai trò | Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, ko di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể | Mang tính cá biệt ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2: Cơ chế xác định giới tính ở người: Tính đực, cái được quy định bởi các cặp nhiễm sắc thể giới tính. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong phát sinh giao tử là cơ chế xác định giới tính. Trong phát sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể XY phân li tạo ra 2 loại tinh trùng X và Y có số lượng ngang nhau. Qua thụ tinh hai loại tinh trùng này với trứng X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY có số lượng ngang nhau. Do đó tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1.
Câu 3:
- Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn, trong đó một mạch có đâu 3’-OH, còn mạch kia có đầu 5’-P. Sau đó, Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn ( một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con
Kết quả: Hai phân tử ADN con được tạo thành có cấu trúc giống hệt nhau và giống ADN mẹ ban đầu.
a)theo ddề ta có
2^k=1/3*2n(1)
2n*(2^k-1)=168(2)
thay (1) vào (2)
->n=12->2n=24
b)2^k=1/3*24=8
->k=3
c)số tâm ddộng
mình k rõ .đề lắm
tạo ra thì là 24*8=192
tạo thêm thì24*(8-1)=168
Thể ba (2n + 1):49
Thể một (2n – 1):47
Thể không (2n – 2):46
Thể bốn kép (2n + 2+2):52
thể ba kép (2n +1 +1):50
thể 1 kép (2n-1-1):46
thể tam bội (3n):96
thể lục bộ (6n):288
a) 4.2n.(21-1)=160
<=>2n=40
- Ở kì trước: Các NST ở trạng thái kép và số NST ở kì này là:
4 x 2n= 4 x 40=160(NST)
b) - Ở kì sau, các NST đều ở trạng thái đơn. Và số NST ở kì này là:
4 x 4n=4 x 80=320(NST)
c) Số TB con sau NP: 4. 21=8(TB)
b) Số NST trong các TB con: 8 x 2n= 8 x 40= 320(NST)