K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu1 a. Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Trình bày phương pháp xác định tính trạng trội, lặn.
b. Một học sinh nhận xét: “F1 đồng tính thì P thuần chủng”. Theo em nhận xét này đã chính xác chưa? Giải thích?
Câu 2 (1,5 điểm)
a.
Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân?
b. Ở lúa nước 2n = 24 NST. Xác định số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì sau giảm phân I và kì cuối của giảm phân II.
Câu 3 (1,5 điểm)
a.
Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của prôtêin có bị thay đổi qua các thế hệ tế bào không? Vì sao?
b. Một phân tử ADN có 4752 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại A = 18 % tổng số nuclêôtit của phân tử. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN đó.
Câu 4 (1,5 điểm).
a. Phân biệt đột biến với thường biến.
b. Những trường hợp đột biến nào phát sinh ở thế hệ bố mẹ trở thành thể đột biến ở thế hệ con?
Câu 5 (1,0 điểm)
Ở người, gen trội (M) quy định mắt thường, gen lặn (m) quy định mắt bị mù màu. Các gen này nằm trên NST X. Bố bị bệnh mù màu, mẹ bình thường. Họ sinh được người con có NST giới tính là XXY và bị bệnh mù màu.
a. Giải thích hiện tượng trên và xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình?
b. Nếu người bố giảm phân I bình thường, có sự rối loạn trong giảm phân II ở NST giới tính thì có thể tạo ra những loại giao tử nào?
Câu 6 (1,5 điểm)

Nghiên cứu về quan hệ dinh dưỡng trong một hệ sinh thái đồng cỏ đã thấy rằng: Số lượng của trâu bị khống chế bởi số lượng của sư tử, rận và ve bét sống bám trên da trâu, động vật nguyên sinh cư trú trong cơ thể rận và ve bét. Mối quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái trên có thể được biểu diễn bằng các chuỗi thức ăn nào? Quan hệ dinh dưỡng giữa rận và ve bét với trâu là mối quan hệ gì? Cho biết đặc điểm của mối quan hệ đó?
Câu 7 (1,5 điểm)
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng, người ta thu được hàng vạn hạt F1. Khi gieo các hạt này cho mọc thành cây thì có hàng vạn cây hoa đỏ và xuất hiện một cây hoa trắng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định. Hãy giải thích sự xuất hiện của cây hoa trắng ở F1?

1
31 tháng 5 2018
Thường biến
Khái niệm Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của một cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của AND và NST khi biểu hiện thành kiểu hình
Nguyên nhân Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen Tác động bởi các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào AND và NST
Tính chất và vai trò Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, ko di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể Mang tính cá biệt ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
17 tháng 12 2016

Câu 2: Cơ chế xác định giới tính ở người: Tính đực, cái được quy định bởi các cặp nhiễm sắc thể giới tính. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong phát sinh giao tử là cơ chế xác định giới tính. Trong phát sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể XY phân li tạo ra 2 loại tinh trùng X và Y có số lượng ngang nhau. Qua thụ tinh hai loại tinh trùng này với trứng X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY có số lượng ngang nhau. Do đó tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1.

Câu 3:

- Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn, trong đó một mạch có đâu 3’-OH, còn mạch kia có đầu 5’-P. Sau đó, Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn ( một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con

Kết quả: Hai phân tử ADN con được tạo thành có cấu trúc giống hệt nhau và giống ADN mẹ ban đầu.



 

14 tháng 12 2016

- Câu 3 nêu quá trình nhân đôi ADN ra. t nghĩ vậy

27 tháng 10 2016

a)theo ddề ta có

2^k=1/3*2n(1)

2n*(2^k-1)=168(2)

thay (1) vào (2)

->n=12->2n=24

b)2^k=1/3*24=8

->k=3

c)số tâm ddộng

mình k rõ .đề lắm

tạo ra thì là 24*8=192

tạo thêm thì24*(8-1)=168

28 tháng 10 2016

- bn viết dõ cái tay 1 vào 2 đc ko

 

Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.Hãy xác định:Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?
Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.
b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào con tạo ra tiến hành giảm phân hình thành giao tử, các giao tử đều được thụ tinh tạo hợp tử. Trong quá trình trên đã có 27 thoi vô sắc hình thành. Hãy xác định:
- Số lượng NST đơn môi trường tế bào cung cấp cho quá trình trên.
- Số tế bào sinh tinh giảm phân tạo tnh trùng cung cấp cho quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là  0,1 %.

 

0
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.Hãy xác định:Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?
Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.
b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào con tạo ra tiến hành giảm phân hình thành giao tử, các giao tử đều được thụ tinh tạo hợp tử. Trong quá trình trên đã có 27 thoi vô sắc hình thành. Hãy xác định:
- Số lượng NST đơn môi trường tế bào cung cấp cho quá trình trên.
- Số tế bào sinh tinh giảm phân tạo tnh trùng cung cấp cho quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là  0,1 %.

 

0
Bài 1: Một tế bào có bộ NST được kí hiệu như sau AaBba) Tế bào trên là tế bao0f đơn bộ hay lưỡng bôi? Giải thích ?b) Nếu ở kì sau của giảm phân II sợi tơ vô sắc bị đứt thì số tế bào con được tạo thành có số lượng NSt như thế nào ?c) Nếu ở kì sau của giảm phân II, do tác nhân đột biến làm thoi phân bào ko hình thành thị bộ NST của các tế bào con có số lượng và kí hiệu như...
Đọc tiếp

Bài 1: Một tế bào có bộ NST được kí hiệu như sau AaBb

a) Tế bào trên là tế bao0f đơn bộ hay lưỡng bôi? Giải thích ?

b) Nếu ở kì sau của giảm phân II sợi tơ vô sắc bị đứt thì số tế bào con được tạo thành có số lượng NSt như thế nào ?

c) Nếu ở kì sau của giảm phân II, do tác nhân đột biến làm thoi phân bào ko hình thành thị bộ NST của các tế bào con có số lượng và kí hiệu như thế nào ?

Bài 2: Quá trình giảm phân của một số tế bào ở thực vật đã làm xuất hiện 120 thoi phân bào và đòi hỏi môi trường cung cấp 960 NST. Hãy xác định

a) Số tế bào tham gia giảm phân

b) Số NST có trong các tế bào con tạo thành

Bài 3: Trong các tế bào con được tạo ra trong quá trình giảm phân có 2560 chuối polinuclêotit. Ở kì giữa của giảm phân II, người ta đếm được trong mỗi tế bào có chứa 32 cromatit. Hãy xác định

a) Số tế bào đã tham gia vào quá trình giảm phân

b) Số thoi phân bào hình thành trong quá trình giảm phân

c) Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân

1
17 tháng 8 2016

đăng từng bài thui bn ơi
 

22 tháng 11 2016

Ta có

a.( 2^k - 1 ).2n = 560 => 2n = 560/( 10.( 2^3 - 1 ) = 8

Kì giữa nguyên phân: crômatit = 16; số NST = 8 NST kép

Kì giữa GP1: crômatit = 16; NST = 8 NST kép

Kì giữa GP2: crômatit = 8; NST = 4 NST kép

Kì cuối GP2: crômatit = 0; NST = 4 NST đơn

3 tháng 12 2021

Thể ba (2n + 1):49

Thể một (2n – 1):47

 Thể không (2n – 2):46

Thể bốn kép (2n + 2+2):52

thể ba kép (2n +1 +1):50

thể 1 kép (2n-1-1):46

thể tam bội (3n):96

thể lục bộ (6n):288

7 tháng 9 2016

Số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì giữa nguyên phân là 2n kép, kì sau nguyên phân là 4n đơn, kì sau giảm phân 1 là 2n kép và kì cuối của giảm phân 2 là n đơn.

Các bạn có thể áp dụng với các giá trị 2n khác nhau.

a) 4.2n.(21-1)=160

<=>2n=40

- Ở kì trước: Các NST ở trạng thái kép và số NST ở kì này là:

4 x 2n= 4 x 40=160(NST)

b) - Ở kì sau, các NST đều ở trạng thái đơn. Và số NST ở kì này là:

4 x 4n=4 x 80=320(NST)

c) Số TB con sau NP: 4. 21=8(TB)

b) Số NST trong các TB con: 8 x 2n= 8 x 40= 320(NST)