![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- In the middle (Lily)
- In front of (Elijah)
- Behind (Rebecca)
- On the left/ right (Lily)
- In the foreground/ In the background (Rebecca)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
I, Who are there notices for ? Mark A, B, C or D for your answers.
1, Roadword ahead
A. Drivers
B. Workers
C. Customers
2, First class ticket holders only.
A. People at a museum
B. People in a cinema
C. People on a train
3, Please fasten your seatbelt.
A. Students
B. Airline passengers
C. People in a theatre
4, Please do not talk to the driver.
A. In your car
B. In a shop
C. On a bus
5, Tyres changed here.
A. At a garage
B. At the cinema
C. At a supermarket
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Về thời gian:
Chúng ta sử dụng in khi nói về tháng, năm và các quãng thời gian. Ví dụ:
In March
1997
the twenties (trong những năm 20)
the 21st century
the morning/afternoon/evening
…
Chúng ta cũng sử dụng in khi nói đến các quãng thời gian trong tương lai như vừa rồi Linh có dùng: “in 5 minutes” và in a few days, in 2 years, in a couple of months…
At chỉ được sử dụng với một mốc thời gian rõ ràng nào đó:
At 10 p.m.
half past six
5 o’clock
noon/night
…
On được sử dụng khi đề cập đến những ngày cụ thể trên lịch:
On March 5th
Christmas
…
Lưu ý rằng in the morning/afternoon/evening nhưng at night/noon và cần phân biệt sự khác nhau giữa in time và on time.
Về địa điểm:
Chúng ta sử dụng in với những khoảng không gian như:
In a park
a garden
a room
space (trong vũ trụ)
…
với các thành phố và các quốc gia;
và với các dạng của nước như:
In the sea
the ocean
the river
the pool
…
hay với các hàng, đường thẳng như:
In a line
a row
a queue
…
At thì được sử dụng khi đề cập đến các địa điểm:
At the cinema
the bus stop
the end of the street
và các vị trí trên một trang giấy:
At the top/bottom of the page
vị trí trong một nhóm người:
At the back of the class
the front of the class
…
On được sử dụng với các bề mặt:
On the ceiling/the wall/the floor
the table
…
và các hướng:
On the right
your left
và khi nói “mặt trước/sau” của một tờ giấy: On the front/back of a piece of paper/the bill…
Lưu ý:
- Cũng có thể sử dụng at the river/sea… khi muốn đề cập đến river/sea như một địa điểm. Ví dụ như “We met at the river and headed North” (chúng tôi gặp nhau tại bờ sông và tiến về hướng Bắc) hay “Breakfast at the sea” (bữa sáng bên bờ biển)…
- Có thể sử dụng on đối với những hòn đảo nhỏ.
- Chúng ta nói “in the corner of the room”(1) nhưng lại nói “at the corner of the street” (2) vì (1) muốn đề cập đến một vị trí tương đối(góc phòng, giữa phòng…) còn (2) muốn đề cập đến một địa điểm.
- Tương tự chúng ta như trên đối với:
o in the front/back of a car (vị trí)
o at the front/back of buildings (địa điểm)
1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
VD: in the bed (ở trên giường)
in a box (ở trong một cái hộp)
in this house (ở trong ngôi nhà này)
in the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)
in Vietnam (ở Việt Nam),
in Asia (ở châu Á)
2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this table (ở trên cái bàn này)
on this surface (ở trên mặt phẳng này)
on this box (ở trên cái hộp này)
2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)
Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)
at home (ở nhà)
at work (ở nơi làm việc)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Choose the words or phrases that are not correct in Standard English
11. If he is not at home, he must be in=> at work
A B C D
12. There are=> is a large, modern bathroom and a kitchenin the aparment
A B C D
13. My mother takes care to=> of me when I am ill
A B C D
14. Her younger sister doesn't like do=> to do / doing housework
A B C D
15. He stays in the newer => newest hotel in the town
A B C D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tạm dịch:
Diễn đàn bạn bè
|
* nan = bà |
|
|
|
|
Serzh98 and Typho are nothappy with the rules at home.
(Serzh98 và Typho không hài lòng với các quy tắc ở nhà.)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Choose the words or phrases that are not correct in Standard English
1. I don't want to tell him to=) about the money
A B C D
2. She doesn't like living on=) in the countryside
A B C D
3. It's not easy find => to find a cheap apartment in Ho Chi Minh City
A B C D
4. Her parents enjoy to live+) living on their farm
A B C D
5. There is a good apartment has=) which has two bedrooms
A B C D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.exciting
2.doesn't think
3.suddenly
4.gives
5.from
6.boring
7.a lot of
8.into
Good luck!
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Choose the words or phases that are not correct in Standard English
1. My telephone number is different with=> from her number
A B C D
2. I will do=> have a party for my birthday
A B C D
3. Mr. Robinson is looking of=> for an apartment for hisfamily
A B C D
4. The most suitable apartment is near=> next to the city center
A B C D
5. I cannot see you on=> in the picture
A B C D
1. My telephone number is different with=>from her number
A B C D
2. I will do=>have a party for my birthday
A B C D
3. Mr. Robinson is looking of=>for an apartment for his family
A B C D
4. The most suitable apartment is near to=>near the city center
A B C D
5. I cannot see you on=>in the picture
A B C D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tìm và sửa lỗi sai:
1. She's out? Please tell her I'd call again after six.
=> I'll
2. The public library in the city has thousand of good books.
=> thousands
3. Look at these two beautiful vases. Which one do you like best?
=> better
4. Minh takes good care of his tooth. He brushes them three times a day.
=> teeth
5. What were you buy at the souvenir shop yesterday?
=> did
Sắp xếp những cụm từ bị xáo trộn thành câu có nghĩa:
1. food / like / lunch / what / would / and / for / kind / you / of / today's / drink?
=> What kind of food and drink would you like for lunch today ?
2. supermarket / total / the goods / mother / the / in / what / cost / your / was / of / bought / the?
=> What was the total cost of the goods your mother bought in the supermarket ?
3. my / her / grows / different / types / of / grandmother / vegetables / in / garden.
=> My grandmother grows different types of vegetables in her garden.
4. first / on / and / see / next to / take / turning/ the left / will / the shoe / the / it you
=> Take the first turning on the left, you will see the shoe store next to it.
5. your / using / the moment / I / ruler / it / can / you / borrow / are / or / at?
=> Can I borrow your ruler or are you using it at the moment ?
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Dịch bài:
gày 10 tháng 10...
Hoa thân yêu,
Bố mẹ hy vọng con vẫn khỏe mạnh. Bố mẹ đều khỏe cả, sắp đến mùa gặt nữa rồi và bổ mẹ đang làm việc rất căng ở trang trại. Ông của con thường đến làm với bố mẹ. Ông giúp rất nhiều. Ông nói nhiều về con và mong con được khỏe mạnh.
Mẹ nhận được thư của cô con tuần rồi. Cô viết nhiều về con. Vậy là bây giờ con tập thể dục buổi sáng phải không, Hoa? Ở Huế con chẳng bao giờ thích dậy sớm. Ba mẹ rất vui khi nghe con hiện giờ đã dậy sớm.
Mẹ cũng hy vọng con đang tự chăm sóc mình. Cô con rất bận rộn, vậy phải nhớ giặt và ủi quần áo của con, vả đừng ăn quá nhiều kẹo hay thức khuya. Những thứ ấy có hại cho con.
Mẹ nhớ con lắm. Bố mẹ hy vọng sớm đến thăm con ở Hà Nội, có lẽ sau mùa gặt. Đừng quên viết thư cho mẹ nhé Hoa.
Thương,
Mẹ
Trả lời câu hỏi:
a) Because it’s nearly the harvest time again.
b) Her grandfather helps them on the farm.
c) They will probably go to Ha Noi after the harvest.
d) She knows how to take care of herself. She's doing what she didn't do when she was at home in Hue.
A bạn nhé