K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2022

 đáp án đây nhé;e,t,t,f

tl

e,t,t,f tương ứng với : eleven , twelve , thirteen , fourteen

HT

17 tháng 7 2018

cuối tuần là weekend

17 tháng 7 2018
WeekendCuối tuần

Học tốt #

23 tháng 10

Câu hỏi không đúng khối lớp và  môn học em nhé!

28 tháng 3 2022

  

28 tháng 3 2022

What's your name?

28 tháng 3 2022

which teacher do you study?

28 tháng 3 2022

which teacher do you study?

20 tháng 11 2021

1. feathers (n) : lông vũ

2. chameleon (n) : tắc kè

3. penguin (n) : cánh cụt

4. scales (n) : vảy

5. swan (n) : thiên nga

20 tháng 11 2021

yes

What tiếng việt lớp 5 mà lại bảo tiếng anh lớp 2

22 tháng 12 2021

Hình như cái này không phải là Tiếng Anh lớp 2 đâu bạn.

10 quy tắc ngữ điệu cuốn hút người đối diệnThứ Hai, 13/08/2018, 11:30 SA | Lượt xem: 134Ngữ điệu (Intonation) được hiểu đơn giản là sự lên và xuống của giọng nói. Người nghe có thể hiểu nhầm hoặc hiểu sai hoàn toàn ý của người nói nếu như người nói sử dụng sai ngữ điệu.Ngữ điệu rất quan trọng đối với người nghe, vì nếu lên xuống giọng không đúng chỗ, có thể dẫn đến...
Đọc tiếp

10 quy tắc ngữ điệu cuốn hút người đối diện

Thứ Hai, 13/08/2018, 11:30 SA | Lượt xem: 134

tạp chí Tiếng AnhNgữ điệu (Intonation) được hiểu đơn giản là sự lên và xuống của giọng nói. Người nghe có thể hiểu nhầm hoặc hiểu sai hoàn toàn ý của người nói nếu như người nói sử dụng sai ngữ điệu.

Ngữ điệu rất quan trọng đối với người nghe, vì nếu lên xuống giọng không đúng chỗ, có thể dẫn đến hiểu lầm hoặc tạo ra cảm giác khó chịu. Khi muốn truyền đạt cảm xúc như vui, buồn, lo lắng, sợ sệt… thì chúng ta sẽ sử dụng các ngữ điệu khác nhau

Trong tiếng Anh có hai loại ngữ điệu đó là ngữ điệu lên (the rising tune) và ngữ điệu xuống (the falling tune). Ngoài ra bạn có thể kết hợp cả hai và gọi là ngữ điệu kết hợp lên xuống (the rising — falling / the falling — rising tune).

Dưới đây là 10 quy tắc ngữ điệu cần nhớ trong tiếng Anh.

Quy tắc 1: Câu nói bình thường (câu trần thuật) thì xuống giọng cuối câu

ngu dieu trong tieng anh

Quy tắc 2: Câu hỏi WH: what, where, when, why, whose, whom, who…và How: xuống giọng ở cuối câu

Eg: what do you do for a living?

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
28 tháng 1

Đoạn hội thoại:

Fred: Hello. I’m Fred. What’s your name?

Sally: Hi. I’m Sally. How are you?

Fred: I’m fine, thanks. How are you?

Sally: I’m fine, thank you.

Fred: Goodbye.

Sally: Bye.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
28 tháng 1

Hướng dẫn dịch:

Fred: Xin chào. Mình là Fred. Tên bạn là gì?

Sally: Chào cậu. Mình là Sally. Bạn có khỏe không?

Fred: Mình khỏe, cảm ơn bạn. Bạn có khỏe không?

Sally: Mình khỏe, cảm ơn bạn.

Fred: Tạm biệt bạn.

Sally: Tạm biệt.

3 tháng 4 2022

Uk 

4 tháng 4 2022

báo cáo ko nói nhìu