Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. a
When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s
(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960)
Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s.
2. b
In which country was the first long-distance network created? - the USA
(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)
Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers.
3. b
What was the first message sent over the network? - b. “login”
(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)
Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.
4. a
What is an internet protocol? - a. a set of rules
(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)
Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other.
5. a
What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web
(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web)
Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW.
1 - c: The interview is taking place in a church hall.
(Cuộc phỏng vấn diễn ra ở ở hội trường nhà thờ.)
2 - a. The speaker works for a charity.
(Người nói làm việc cho một tổ chức từ thiện.)
3 - b. The people who started the fire were cooking.
(Những người bắt đầu đám cháy đang nấu ăn.)
4 - c. The volcanic eruption is still happening now.
(Vụ núi lửa phun trào bây giờ vẫn đang xảy ra.)
b. Now, read and circle the answers.
(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. Men of the Trees was given a new name in…
(Men of the Trees đã được đặt tên mới vào…)
a. 1975.
b. 1992
c. 1981
2. The ITF has helped to protect trees in…
(ITF đã giúp bảo vệ cây cối ở…)
a. the Amazon.
b. Kenya.
c. Australia.
3. National Tree Week started in…
(Tuần lễ Cây Quốc Gia được bắt đầu vào năm …)
a. 1981.
b. the 1990s
c. 1975.
4. Trees for Life has grown…
(Trees for Life đã trồng được …)
a. two thousand trees. (2.000 cây)
b. over one hundred trees. (hơn 100 cây)
c. 35 million trees. (35 triệu cây)
Bài nghe:
1. Boy: Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.
2. Boy: I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the shop, I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. I complained, but it didn’t help. She said, ‘You can have all the money back but I can’t sell it to you for £10.’ I bought it anyway, but I’m glad I did. It’s a really cool cap.
3 Girl: It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, ‘Would you buy it if it was full price?’ If the answer is ‘No, probably not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.
Tạm dịch:
1. Cậu bé: Tuần trước mình đã tìm kiếm một món quà cho người bạn của mình Amy. Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo. Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn. Mình đưa cho nhân viên bán hàng và cô ấy nó sẽ giữ nó phòng trường hợp có ai quay lại kiếm nó.
2. Cậu bé: Mình đã mua một cái nón bóng chày hôm qua, Nhưng khi mình rời cửa hàng, mình nhận ra nhân viên bán hàng đã bán đắt hơn cho mình. Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN. Nó báo 10 bảng Anh trên nhãn giá nhưng cô ấy bán cho mình 15 bảng Anh. Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì. Cô ấy nói rằng: “Em có thể lấy lại toàn bộ số tiền nhưng tôi không thể bán cho em với giá 10 bảng Anh được.” Dù sao thì mình cũng mua nó, và mình vui vì đã làm điều đó. Nó là một cái mũ rất tuyệt.
3. Cô bé: Luôn là một lỗi lầm khi mua đồ giảm giá. Mình luôn tự hỏi bản thân rằng có nên mua nó với giá gốc không. Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không” thì mình sẽ không mua nó. Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó. Mình tin là bố sẽ cho mình mượn tiền nếu mình hỏi, nhưng mình không làm thế.
1. He bought the present in a clothes store.
(Cậu ấy mua quà trong một cửa hàng quần áo.)
Thông tin: She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store.
(Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo.)
2. He paid for the baseball cap by credit card.
(Cậu ấy trả tiền cho cái mũ bóng chày bằng thẻ tín dụng.)
Thông tin: I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN.
(Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN.)
3. She received £6 a week.
(Cô ấy nhận được £6 một tuần.)
Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. (Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)
Circle the correct answers. (Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. We went to a/Ø café in Landmark 81, a/the tallest building in Ho Chi Minh City. The view from a/the café was amazing.
2. It was raining/rained in the morning when we were leaving/left our home.
3. We went for a walk along the beach. While we were walking/walked, we were finding/found a box buried in the sand.
4. Nam: Do you have any plans for tonight?
Ben: Yes. I am going to/will do this e-learning course about coding.
5. I think artificial intelligence is going to/will replace jobs in the future.
1. Many movies used the castle as the inspiration for their settings. It was built in 1869 by King Ludwig II. (Unit 9)
(Nhiều bộ phim đã sử dụng lâu đài làm nguồn cảm hứng cho bối cảnh của họ. Nó được xây dựng vào năm 1869 bởi Vua Ludwig II.)
2. Someone broke into our hotel room and stole our camera. We've taken so many beautiful photos, but now they're all gone. (Unit 9)
(Ai đó đã đột nhập vào phòng khách sạn của chúng tôi và lấy trộm máy ảnh của chúng tôi. Chúng tôi đã chụp rất nhiều bức ảnh đẹp, nhưng bây giờ chúng đã biến mất.)
3. Food that is stored incorrectly can lead to food poisoning. Make sure that you keep cooked food in the fridge and always reheat your food. (Unit 9)
(Thực phẩm được bảo quản không đúng cách có thể dẫn đến ngộ độc thực phẩm. Đảm bảo rằng bạn để thức ăn đã nấu chín trong tủ lạnh và luôn hâm nóng thức ăn.)
4. There are many great educational apps on your phone that you can install and use to learn something new. (Unit 10)
(Có rất nhiều ứng dụng giáo dục tuyệt vời trên điện thoại mà bạn có thể cài đặt và sử dụng để học những điều mới.)
5. It is predicted that virtual classrooms will become more popular in the future and may replace traditional classrooms. (Unit 10)
(Người ta dự đoán rằng các phòng học ảo sẽ trở nên phổ biến hơn trong tương lai và có thể thay thế các phòng học truyền thống.)
Bài nghe:
Like physical museums that museums can transport visitors to the past. For example, the museum of flight, Seattle USA, shows its visitors the early days of aviation history. But virtual museums have a number of benefits. To begin with they enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them. Thanks to virtual museums, archaeological sites are visually accessible to the public while remaining perfectly preserved. The terracotta warriors and horses museum in China for example gives visitors a virtual experience of sweeping into the tomb, walking among the terracotta soldiers and feeling that facial expressions. In addition to museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable. Last but not least, virtual museums are accessible regardless at the time and location. Vietnamese students can easily explore the natural history museum in London without having to travel to the UK.
Tạm dịch:
Giống như bảo tàng vật chất mà có thể vận chuyển du khách về quá khứ. Ví dụ, bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ, cho du khách thấy những ngày đầu của lịch sử hàng không. Nhưng bảo tàng ảo cũng có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng. Nhờ có các bảo tàng ảo, công chúng có thể tiếp cận trực quan các địa điểm khảo cổ trong khi chúng vẫn được bảo tồn hoàn hảo. Ví dụ, bảo tàng chiến binh đất nung và ngựa ở Trung Quốc mang đến cho du khách trải nghiệm ảo khi quét vào lăng mộ, đi bộ giữa những người lính đất nung và cảm nhận nét mặt đó. Ngoài ra, các bảo tàng về giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập thú vị hơn và làm cho thông tin đáng nhớ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, các bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm. Sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng khám phá bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London mà không cần phải sang Anh.
Visitors can see what the past was like.
(Người tham quan có thể xem quá khứ như thế nào.)
Heritages can be admired without any damage.
(Các di sản có thể được bảo tồn mà không bị hư hại.)
They offer education and entertainment.
(Cung cấp sự giáo dục và giải trí.)
Visitors can access virtual museums regardless of time and location.
(Khách thăm quan có thể truy cập bảo tàng ảo không kể thời gian và địa điểm.)
I. Discuss these questions. Campare your answers.
1. Explain why the writer once arrived at the airport only a few minutes before the plane left.
=>Because his secretary had got the ticket for him and he thought she said that the plane left at 10:50.
2. Whose fault do you think it was? Thư writer's or his secretary's? Give reasons for your answer.
=>Thư writer's .Because he didn`t bother to take a good look at the ticket.
3. Explain why the writer think it is essential to have at least a little local currency when you arrive in a foreign country.
=>Because this can be absolutely essential if you are flying to a place few tourists normally visit.
4. Describe some of the problems you could have if you ignore the advice in the last paragraph
=>when it is still fairly cool in London or Manchester, to places like Athens, Rome or Madrid, where it is already beginning to get quite warm during a day.
1. The first episode of You vs Wild was on TV in 2019.
(Tập đầu tiên của You & Wild lên sóng vào năm 2019.)
2. In the first episode, Grylls is searching for a doctor.
(Trong tập đầu tiên, Grylls đang tìm kiếm một bác sĩ.)
3. Viewers have to choose between a slingshot and a hook.
(Người xem phải chọn giữa ná thun và móc câu.)
4. All the episodes take place in different parts of the world.
(Tất cả các tập xảy ra ở những nơi khác nhau trên thế giới.)