K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Did you watch TV? What did you watch? (Bạn có xem TV không? Bạn đã xem gì?)

2. Did you go out on Friday or Saturday evening? Where did you go? (Bạn có ra ngoài vào tối thứ Sáu hay thứ Bảy không? Bạn đã đi đâu?)

3. Did you see anyone on Saturday or Sunday? Who did you see? (Bạn có thấy ai vào thứ Bảy hay Chủ nhật không? Bạn đã thấy ai?)

4. Did you do any homework? When did you do it? (Bạn có làm bài tập chưa? Bạn đã làm nó khi nào?)

5. Did you play computer games? Which games did you play? (Bạn có chơi trò chơi trên máy tính không? Bạn chơi trò gì?)

6. Did you do any sport? What sport did you do? (Bạn có chơi thể thao không? Bạn chơi môn thể thao nào?)

8 tháng 2 2023

1. saw

2. chatted

3. had

4. enjoyed

5. was

6. left

7. stayed

8. felt

9. were

10. went

8 tháng 2 2023

1. were you doing

2. was watching

3. was you watching

  

4. was not paying

5. was your husband doing

6. was making

7. was going crazy

11 tháng 9 2023

 1. was … watched

 2. Were … rescued

 3. are improved

 4. was nearly killed

 5. is … employed

 6. are … sometimes held

 7. was … shown

 

4. Complete the broadcasting facts. Use the past simple passive form of the verbs in brackets.(Hoàn thành các dữ kiện được phát sóng. Sử dụng dạng bị động của thì quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)1920 The first radio broadcast (1) _____ (transmit) by KDKA in the USA.1925 The first soap opera, The Smith Family, (2) _____ (broadcast) on the radio.1928 A television image (3) _____ (send) from England to the USA for the first time.1928 The first television...
Đọc tiếp

4. Complete the broadcasting facts. Use the past simple passive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các dữ kiện được phát sóng. Sử dụng dạng bị động của thì quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)

1920 The first radio broadcast (1) _____ (transmit) by KDKA in the USA.

1925 The first soap opera, The Smith Family, (2) _____ (broadcast) on the radio.

1928 A television image (3) _____ (send) from England to the USA for the first time.

1928 The first television set (4) _____ (sell).

1936 The first BBC TV programmes (5) _____ (make) in the UK.

1940 Colour TV sets (6) _____ (demonstrate) by CBS in New York.

1947 Baseball games (7) _____ (tetevise) for the first time.

1954 More money (8) _____ (earn) by TV broadcasters than by radio broadcasters.

1964 Colour TV sets (9) _____ (buy) by families across the USA.

1983 The final episode of the comedy series M*A*S*H (10) _____ (watch) by more than 125 million viewers.

1990 The first episode of The Simpsons (11) _____ (show) on Fox.

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1920 The first radio broadcast (1) was transmitted by KDKA in the USA.

1925 The first soap opera, The Smith Family, (2) was broadcast on the radio.

1928 A television image (3) was sent from England to the USA for the first time.

1928 The first television set (4) was sold.

1936 The first BBC TV programmes (5) were made in the UK.

1940 Colour TV sets (6) were demonstrated by CBS in New York.

1947 Baseball games (7) were televised for the first time.

1954 More money (8) was earned by TV broadcasters than by radio broadcasters.

1964 Colour TV sets (9) were bought by families across the USA.

1983 The final episode of the comedy series M*A*S*H (10) was watched by more than 125 million viewers.

1990 The first episode of The Simpsons (11) was shown on Fox.

4 tháng 2 2023

Where did you do?

How long did you stay there?

What did you see?

Did you take any photos?

How many theme parks did you visit?

Which theme park did you like the most?

Did you go on the Spider-man ride?

8 tháng 2 2023

1.have been taken

2.have been sold

3.have been uploaded

4.have been shared

5.have been watched

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to...
Đọc tiếp

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.

(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) _____ (leave) it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) _____ (you/ do)? (6) _____ (you/ ring) the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) _____ (not can) find it. It (8) _____ (not be) on the bus. Don't worry. I (9) _____ (phone) your number ... 

Anna: (10) _____ (anyone/ answer)? 

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) _____ (she/ have) my phone? (12) _____ (she/ be) on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) _____ (pick) it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. didn't leave

 2. lent

 3. didn't give

 4. left

 5. did you do

 6. did you ring

 7. couldn't

 8. wasn't 

 9. phoned

 10. Did anyone answer

 11. did she have

 12. was she

 13. picked

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Sam: You (1) didn’t leave your mobile at the cinema. You (2) lent it to me, remember? I (3) didn’t give it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) left it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) did you do(6) Did you ring the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) couldn’t find it. It (8) wasn’t on the bus. Don't worry. I (9) phoned your number ... 

Anna:(10) Did anyone answer

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) did she have my phone? (12) Was she on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) picked it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

Tạm dịch:

Sam: Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu. Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không? Mình quên chưa trả lại cậu. 

Anna: À tất nhiên rồi! Cậu có thể đem đến trường vào sáng mai không? 

Sam: Mình rất xin lỗi, nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi. 

Anna: Ôi không! Cậu đã làm gì chưa? Cậu đã gọi cho công ty xe buýt chưa? 

Sam: Mình gọi rồi, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo, mình đã gọi vào số của cậu…

Anna: Có ai trả lời không? 

Sam: Có! Lucy, cùng lớp với tụi mình. 

Anna: Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế? Cô ấy đi chung xe buýt với cậu à? 

Sam: Ừa. Cô ấy vô tình nhặt được nó. Cô ấy sẽ mang đến trường sáng mai!

Giải thích:

(1) You didn’t leave your mobile at the cinema. (Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu.)

Ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ là “you” nên ta có cấu trúc. You + did not + Vo → you did not leave.

(2) You lent it to me, remember? (Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên. nhưng do give là động từ bất quy tắc (lend – lent - lent) nên ta có công thức: S + lent + …

(3) didn’t give it back to you. (Mình quên chưa trả lại cậu.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo 

(4) … but I left it on the bus yesterday evening. (nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do leave là động từ bất quy tắc (leave – left - left) nên ta có công thức: S + lent + …

(5) What did you do? (Cậu đã làm gì chưa?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: what did you + Vo → what did you do.

(6) Did you ring the bus company?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(7) but they couldn’t find it. (…nhưng họ không thể tìm thấy nó.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → couldn’t find.

(8) It  wasn’t on the bus. (Nó không có trên xe buýt.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t 

(9)  phoned your number ... (mình đã gọi vào số của cậu…)

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do phone là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + decided + …

(10) Did anyone answer? (Có ai trả lời không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(11) Why did she have my phone? (Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “she”. Cấu trúc: what did she + Vo → what did she have.

(12) Was she on the bus with you?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ “she”, mà “she” là ngôi thứ ba nên ta chia tobe ở số ít. Cấu trúc: was she…

(13) She picked it up by mistake. (Cô ấy vô tình nhặt được nó.) 

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do pick là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + picked + …

8 tháng 2 2023

a. was listening / started

b. fell / realised / jumped

c. swam / came / climbed / were arguing

d. began / was deciding / heard

8 tháng 2 2023

M tin m cop nữa t bảo cô Huyền m hỏi bài trên mạng khong :)?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. What would you do if you were outside in a thunderstorm? 

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn ở bên ngoài trong một trận bão?)

2. If you could meet one film star, who would you choose?

 (Nếu bạn có thể gặp một ngôi sao điện ảnh, bạn sẽ chọn ai?)

3. Would you behave well on holiday if your parents weren’t there? 

(Cậu sẽ cư xử tốt nếu bố mẹ cậu không ở đó chứ?)

4. How would you feel if you won the lottery? 

(Bạn sẽ cảm thấy như thế nào nếu bạn thắng xổ số?)

5. If you could visit any country, where would you go

(Nếu bạn có thể đến thăm bất cứ quốc gia nào, bạn sẽ đi đâu?)

6. If you had to spend a month alone on a desert island, what would you take with you? 

(Nếu bạn phải dành một tháng một mình trên đảo hoang, bạn sẽ mang gì theo?)