Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Because the film wasn’t great and she couldn’t see the screen very well because the man in front of her was really tall and he didn’t stop talking to his girlfriend,she also lost her mobile.
Tạm dịch:
Sam: Chào Anna! Tối qua cậu có đi chơi không?
Anna: À có, mình đã đến rạp chiếu phim.
Sam: Thật không? Cậu đi với ai thế?
Anna: Chị của mình?
Sam: Cậu đã xem phim gì vậy?
Anna: Phim mới của Jennifer Lawrence.
Sam: Cậu có tận hưởng nó không?
Anna: Không, cũng không hay lắm. Và mình cũng không thể thấy màn hình rõ lắm. Người đàn ông ngồi đằng trước rất cao và anh ta không ngừng nói chuyện với bạn gái!
Sam: Mình cũng ghét điều đó!
Anna: Và đó không phải là tất cả. Mình mất điện thoại rồi! Mình nghĩ mình đánh rớt nó ở rạp.
PUT THE VERBS IN BRACKETS INTO THE CORRECT FROM OF THE PRESENT SIMPLE OR THE PRESENT CONTINOUS
1. how do you make this soup ? It ...........tastes.....................wonderful ( taste)
2. anna can't come to the phone because she ............is washing.......................her hair( wash)
3. we usually ............go..................... abroad in summer ( go )
4. ..........are.............you........studying................. for your exams at the moment ? ( study )
5. can you be quite , please ? I ...........am listening........................to the radio ( listen )
6. he .............is getting married..................................... next month ( get married )
7. i'm very tired . i ................am not sleeping............................very well at the moment ( not sleep )
8. they .......meet...................... for lunch once a month ( meet)
9. john ! answer the door , please ! i .......am preparing............... dinner ( prepare )
10. it ............rains......................... a lot in this area in winter ( rain )
A. Complete using the correct past perfect simple form of the verbs in brackets
1. By the tỉme I arrived, everyone...............would have left............(leave)
2. Steve...............had already seen......................(already/ see) the film, so he didn't come with ú to the cinema
3. Tina..................wouldn't have finished .....................(not/ finish) doing the housework by 7 o'clock, so she called Andrea to tell she would be late
4. .....................Had you just spoken .................(you/ just/ speak) to Billy when I rang?
5. The car broke down just after...............we had set it off.............................(we/ set off)
6. I didn't eat anything at the party because.............had already eatten ..........................................(I/ already/ eat) at home
7. ........................Had you heard .....................(you/ hear) about the accident before you saw it on TV
B. Write sentences using the prompts. One of the verbs must be in the past perfect simple
1. we/ just/ hear/ the news/ when/ you/ ring
.....................We had just heard the news when you rang ........................................................................
2. I/ already/ think of/ that/ before/ you/ suggest/ it
...........................i had already thought of that before you suggested it.................................................................
3. when/ I/ turn on/ the TV/ the programme/ already/ start
........................when i turned on the tv , the programme had already started.......................................................................
4. she/ be/ hungry/ because/ she/ not/ eat/ anything/ all day
..........................She was hungry because. she hadn't eatten anything all day...........................................................
5. by the time/ I leave/ school/ I decide/ to become/ a musician
...................By the time I leave school , i will have decided to become a musician.....................................................................
Put the verbs in brackets into the correct form, Future with will or be going to
1. Did you remember to book seats?
- Oh no. I forgot. I (telephone)........WILL TELEPHONE ........for them now
2. I can't understand this letter.
- I (call)..........WILL CALL........my son. He (translate)........WILL TRANSLATE .............it for you
3. You've bought a lot of paint. you (redecorate)..............ARE YOU GOING TO REDECORATE ..........your room?
4. What you (do).........WILL YOU DO.........when you grow up?
- I (be)........WILL BE...........a doctor
5. My brother has just returned from America
- Oh good, we (ask)...................WILL ASK ...............him to our next party
6. I've come out with any money
- Never mind. I (lend)............WILL LEND..........you some
7. You (lend)........WILL YOU LEND..........me your season ticket?
- No, I (not lend).............WON'T LEND.............it to you. It is against the law
8. Why are you carrying that saw?
- I (shorten).........AM GOING TO SHORTEN.............the legs of the dining room table
1. didn't leave
2. lent
3. didn't give
4. left
5. did you do
6. did you ring
7. couldn't
8. wasn't
9. phoned
10. Did anyone answer
11. did she have
12. was she
13. picked
Sam: You (1) didn’t leave your mobile at the cinema. You (2) lent it to me, remember? I (3) didn’t give it back to you.
Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow?
Sam: I'm really sorry, but I (4) left it on the bus yesterday evening.
Anna: Oh no! What (5) did you do? (6) Did you ring the bus company?
Sam: Yes, I did, but they (7) couldn’t find it. It (8) wasn’t on the bus. Don't worry. I (9) phoned your number ...
Anna:(10) Did anyone answer?
Sam: Yes! Lucy, from our class.
Anna: Why (11) did she have my phone? (12) Was she on the bus with you?
Sam: Yes. She (13) picked it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!
Tạm dịch:
Sam: Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu. Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không? Mình quên chưa trả lại cậu.
Anna: À tất nhiên rồi! Cậu có thể đem đến trường vào sáng mai không?
Sam: Mình rất xin lỗi, nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.
Anna: Ôi không! Cậu đã làm gì chưa? Cậu đã gọi cho công ty xe buýt chưa?
Sam: Mình gọi rồi, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo, mình đã gọi vào số của cậu…
Anna: Có ai trả lời không?
Sam: Có! Lucy, cùng lớp với tụi mình.
Anna: Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế? Cô ấy đi chung xe buýt với cậu à?
Sam: Ừa. Cô ấy vô tình nhặt được nó. Cô ấy sẽ mang đến trường sáng mai!
Giải thích:
(1) You didn’t leave your mobile at the cinema. (Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu.)
Ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ là “you” nên ta có cấu trúc. You + did not + Vo → you did not leave.
(2) You lent it to me, remember? (Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên. nhưng do give là động từ bất quy tắc (lend – lent - lent) nên ta có công thức: S + lent + …
(3) I didn’t give it back to you. (Mình quên chưa trả lại cậu.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo
(4) … but I left it on the bus yesterday evening. (nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do leave là động từ bất quy tắc (leave – left - left) nên ta có công thức: S + lent + …
(5) What did you do? (Cậu đã làm gì chưa?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: what did you + Vo → what did you do.
(6) Did you ring the bus company?
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring
(7) but they couldn’t find it. (…nhưng họ không thể tìm thấy nó.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → couldn’t find.
(8) It wasn’t on the bus. (Nó không có trên xe buýt.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t
(9) I phoned your number ... (mình đã gọi vào số của cậu…)
Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do phone là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + decided + …
(10) Did anyone answer? (Có ai trả lời không?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring
(11) Why did she have my phone? (Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “she”. Cấu trúc: what did she + Vo → what did she have.
(12) Was she on the bus with you?
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ “she”, mà “she” là ngôi thứ ba nên ta chia tobe ở số ít. Cấu trúc: was she…
(13) She picked it up by mistake. (Cô ấy vô tình nhặt được nó.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do pick là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + picked + …