K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2021

Bác Hồ sinh ra trong một gia đình nhà Nho ở làng Sen ( làng Kim Liên), xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

2 tháng 6 2021

Làng Sen, Kim Liên nhé

17 tháng 8 2023

Bác Hồ quê ở: Làng Kim Liên, xã Nam Liên (nay là xa Kim Liên), huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

Bác mất vào ngày 2 tháng 9 năm 1969

 

17 tháng 8 2023
Hồ Chí Minh
Thông tin cá nhân
Sinh Nguyễn Sinh Cung19 tháng 5 năm 1890 Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An, Trung Kỳ, Liên bang Đông Dương (nay là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
Mất 2 tháng 9 năm 1969 (79 tuổi) Hà Nội, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Nơi an nghỉ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
 
21 tháng 1 2022

Gia đình Hồ Chí Minh

  1.  Thân sinh. 1.1 Nguyễn Sinh Sắc. 1.2 Hoàng Thị Loan.
  2.  Các anh chị em. 2.1 Nguyễn Thị Thanh. 2.2 Nguyễn Sinh Khiêm. 2.3 Nguyễn Sinh Nhuận.
  3.  Ông bà 3.1 Nguyễn Sinh Nhậm. 3.2 Hà Thị Hy. ...
  4.  Gia đình riêng. 4.1 Hôn nhân. 4.2 Những người con đỡ đầu.
    Quê Bác ở đâu? :Trong đó có người lãnh tụ vĩ đại kính yêu của dân tộc Việt Nam, chính là chủ tịch Hồ Chí Minh. Vị trí: Cách thành phố Vinh chừng 16km, làng Sen thuộc địa phận xã Kim Liên, huyện Nam Đàn là quê gốc của Bác.
21 tháng 11 2023

Gia đình Bác Hồ gồm:

Thân sinh:Ông Nguyễn Sinh Sắc và bà Hoàng Thị loan

Các anh chị em:

-Nguyễn Sinh Nhuận

-Nguyễn Thị Thanh

-Nguyễn Sinh Khiêm

-Em là Nguyễn Sinh Xin(cho bạn nào chưa biết thì ở làng Sen quê Bác có bàn thờ cả gia đình gồm 8 người bao gồm những người đã nói trên cùng Bác và em là Nguyễn Sinh Xin ở nhà Bác).

14 tháng 5 2016

ko bik là đồ ngóc

14 tháng 5 2016

19-5-1890 ở Nghệ  An

8 tháng 2 2022

Làng Sen ngày nay thuộc xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, cách thành phố Vinh

8 tháng 2 2022

Lử xã Kim Liên, huyện Nam Đàn , tỉnh Nghệ An

22 tháng 6 2018

+ quê nội của Bác : Làng Hoàng Trù , Xã Kim Liên , Huyện Nam Đàn , Tỉnh Nghệ An

   quê ngoại của Bác : Làng Sen , Xã Kim Liên , Huyện Nam Đàn , Tỉnh Nghệ An

+ lúc còn nhỏ Bác có tên là : Nguyễn Sinh Cung

+ gia đình Bác Hồ gồm : 6 người 

   đó là : Cha Bác : Nguyễn Sinh Sắc ; Mẹ Bác : Hoàng Thị Loan ; Chị Bác : Nguyễn Thị Thanh ; Anh Bác : Nguyễn Sinh Khiêm ; Em Bác : Nguyễn Sinh Xin , Và Bác

23 tháng 6 2018

* Quê nội của bác : Làng Hoàng Trù, Xã Kim Liên,  Huyện Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An

Quê ngoại của bác : Làng Sen, Xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An

* lúc còn nhỏ bác tên là : Nguyễn Sinh Cung

* gia đình bác có 6 người :

  Đó là : cha bác :  Nguyễn Sinh Sắc , mẹ bác : Hoàng Thị Loan , anh bác : Nguyến Sinh Khiêm , chị bác : Nguyễn Thị Thanh , em bác , Nguyễn Sinh Xin và bác

Chúc cậu học tốt☺☺☺☺☺😁😂

16 tháng 9 2019

- PV: Chào bạn, sắp tới là kỉ niệm 120 năm ngày sinh của Bác Hồ. Và chúng mình có thực hiện một trò chơi nho nhỏ là tìm hiểu về Bác. Không biết bạn có muốn chơi không?

- M: Tất nhiên rồi.

- PV: Đầu tiên, Bác sinh ngày tháng năm nào, quê ở đâu?

- M: Bác sinh ngày 19/5/1890 tại Làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

- PV: Chính xác. Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?

- M: Tên thật của bác là Nguyễn Sinh Cung, ngoài ra bác còn có rất nhiều tên gọi khác khi hoạt động cách mạng như: Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Tất Thành, Hồ Chí Minh, ...

- PV: Hoàn toàn chính xác, cảm ơn bạn rất nhiều.

4 tháng 5 2021

ho chi minh que bac o hoi an

22 tháng 5 2018

Bài làm

+ Bác Hồ quê ở làng Sen, thuộc xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

+Bác sinh ra trong 1 gia đình nho nghèo,có tình yêu nước  .

22 tháng 5 2018

Hồ Chí Minh, tên thật là Nguyễn Sinh Cung, vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), sinh ra trong một gia đình nhà Nho nghèo ở làng Sen (hay làng Kim Liên), xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

16 tháng 5 2021

B.LANG SEN A BN

B. làng sen nhé

Sinh năm:19 tháng 5 năm 1890 Nghệ An, Liên bang Đông Dương.
Mất năm:   2 tháng 9 năm 1969 (79 tuổi) Hà Nội, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

-Tiểu sử thành lập đội :

  • Ngày 15 tháng 51941: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh được thành lập bởi Lãnh tụ của Đảng Cộng sản Đông Dương Nguyễn Ái Quốc ở gần hang Pắc Pó, xuôi dòng suối Lênin, dưới chân núi Thoong Mạ, ở thôn Nà Mạ.
  • Các thành viên đầu tiên: Nông Văn Dền (đội trưởng), Nông Văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Nì, Lý Thị Xậu. Bí danh (lần lượt): Kim ĐồngCao Sơn, Thanh Minh, Thanh ThủyThủy Tiên.
  • Mục đích của Đội: "Đánh Tây, đuổi Nhật, giành độc lập cho nước nhà".
  • Tháng 3, 1951, Đội thiếu nhi cứu quốc được đổi tên thành Đội thiếu nhi tháng Tám.
  • Năm 1954: Các phong trào của Đội phát triển mạnh mẽ với các phong trào "Vì miền Nam ruột thịt", "Đi thăm miền Nam".

Ngày 30-1-1970, Đội ta được đổi tên thành Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.Nghĩa là Đội TNTP được mang tên Bác vào ngày 30-1-1970.

 Tên của Bác Hồ Khi hoạt động cách mạng  :

Tên do gia đình đặt từ 1890 – 1910

1. Nguyễn Sinh Cung, 1890

2. Nguyễn Sinh Côn

3. Nguyễn Tất Thành

4. Nguyễn Văn Thành, 1901

5. Nguyễn Bé Con

Tên gọi – bút danh trong thời gian Bác đi tìm đường cứu nước đến khi về nước (1911 – 1941)
6. Văn Ba, 1911

7. Paul Tất Thành, 1912

8. Tất Thành, 1914

9. Pôn Thành (Paul Thành), 1915

10. Nguyễn Ái Quốc, 1919

11. Phéc-đi-năng

12. An-be đơ PU-VUA-VIN (Anbert de POUVOURVILLE), 1920

13. Nguyễn A.Q, 1921-1926

14. CULIXE, 1922

15. N.A.Q, 1922

16. Ng.A.Q, 1922

17. Hăngri Trần (Henri Tchen), 1922

18. N, 1923

19. Cheng Vang, 1923

20. Nguyễn, 1923

21. Chú Nguyễn, 1923

22. Lin, 1924

23. Ái Quốc, 1924

24. Un Annamite (Một người An Nam), 1924

25. Loo Shing Yan, 1924

26. Ông Lu, 1924

27. Lý Thụy, 1924

28. Lý An Nam, 1924-1925

29. Nilốpxki (N.A.Q), 1924

30. Vương, 1925

31. L.T, 1925

32. HOWANG T.S, 1925

33. Z.A.C, 1925

34. Lý Mỗ, 1925

35. Trương Nhược Trừng, 1925

36. Vương Sơn Nhi, 1925

37. Vương Đạt Nhân, 1926

38. Mộng Liên, 1926

39. X, 1926

40. H.T, 1926

41. Tống Thiệu Tổ, 1926

42. X.X, 1926

43. Wang, 1927

44. N.K, 1927

45. N. Ái Quốc, 1927

46. Liwang, 1927

47. Ông Lai, 1927

48. A.P, 1927

49. N.A.K, 1928

50. Thọ, 1928

51. Nam Sơn, 1928

52. Chín (Thầu Chín), 1928

53. Víchto Lơ bông (Victor Lebon), 1930

54. Ông Lý, 1930

55. Ng. Ái Quốc, 1930

56. L.M. Vang, 1930

57. Tiết Nguyệt Lâm, 1930

58. Pôn (Paul), 1930

59. T.V. Wang, 1930

60. Công Nhân, 1930

61. Vícto, 1930

62. V, 1931

63. K, 1931

64. Đông Dương, 1931

65. Quac.E. Wen, 1931

66. K.V, 1931

67. Tống Văn Sơ, 1931

68. New Man, 1933

69. Li Nốp, 1934

70. Teng Man Huon, 1935

71. Hồ Quang, 1938

72. P.C.Lin (PC Line), 1938

73. D.C. Lin, 1939

74. Lâm Tam Xuyên, 1939

75. Ông Trần, 1940

76. Bình Sơn, 1940

77. Đi Đông (Dic-donc)

78. Cúng Sáu Sán, 1941

79. Già Thu, 1941

80 Kim Oanh, 1941

81. Bé Con, 1941

82. Ông Cụ, 1941

83. Hoàng Quốc Tuấn, 1941

84. Bác, 1941

Tên gọi – bút danh trong thời gian Bác lãnh đạo cách mạng Việt Nam tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám thành công (1942 – 1945)

85. Thu Sơn, 1942

86. Xung Phong, 1942

87. Hồ Chí Minh, 1942

88. Hy Sinh, 1942

89. Cụ Hoàng, 1945

90. C.M. Hồ, 1945

91. Chiến Thắng, 1945

92. Ông Ké, 1945

93. Hồ Chủ tịch, 1945

94. Hồ, 1945

95. Q.T, 1945

96. Q.Th, 1945

97. Lucius, 1945

Tên gọi – bút danh trong thời gian Bác lãnh đạo nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954)

98. Bác Hồ, 1946

99. T.C, 1946

100. H.C.M, 1946

101. Đ.H, 1946

102. Xuân, 1946

103. Một người  Việt Nam, 1946

104. Tân Sinh, 1947

105. Anh, 1947

106. X.Y.Z, 1947

107. A, 1947

108. A.G, 1947

109. Z, 1947

110. Lê Quyết Thắng, 1948

111. K.T, 1948

112. K.Đ, 1948

113. G, 1949

114. Trần Thắng Lợi, 1949

115. Trần Lực, 1949

116. H.G, 1949

117. Lê Nhân, 1949

118. T.T, 1949

119. DIN, 1950

120. Đinh, 1950

121. T.L, 1950

122. Chí Minh, 1950

123. C.B, 1951

124. H, 1951

125. Đ.X, 1951

126. V.K, 1951

127. Nhân dân, 1951

128. N.T, 1951

129. Nguyễn Du Kích, 1951

130. Hồng Liên, 1953

131. Nguyễn Thao Lược, 1954

132. Lê, 1954

133. Tân Trào, 1954

Tên gọi – bút danh trong thời gian Bác lãnh đạo nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Mỹ đến khi Bác qua đời (1955 – 1969)

134. H.B, 1955

135. Nguyễn Tân, 1957

136. K.C, 1957

137. Chiến Sĩ, 1958

138. T, 1958

139. Thu Giang, 1959

140. Nguyên Hảo Studiant (Nguyên Hảo, sinh viên), 1959

141. Ph.K.A, 1959

142. C.K, 1960

143. Tuyết Lan, 1960

144. Giăng Pho (Jean Fort), 1960

145. Trần Lam, 160

146. Một người Việt kiều ở Pháp về, 1960

147. K.K.T, 1960

148. T. Lan, 1961

149. Luật sư Th.Lam, 1961

150. Ly, 1961

151. Lê Thanh Long, 1963

152. CH-KOPP (A-la-ba-na), 1963

153. Thanh Lan, 1963

154. Ngô Tam, 1963

155. Nguyễn Kim, 1963

156. Ng~. Văn Trung, 1963

157. Dân Việt, 1964

158. Đinh Văn Hảo, 1964

159. C.S, 1964

160. Lê Nông, 1964

161. L.K, 1964

162. K.O, 1965

163. Lê Ba, 1966

164. La lập, 1966

165. Nói Thật, 1966

166. Chiến Đấu, 1967

167. B

168. Việt Hồng, 1968

169. Đinh Nhất, 1968