Bài 40. Tính: Bài 41. Tính:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án đúng là A
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 − 1 = 2 (phần)
Tuổi mẹ là:
28 : 2 × 3 = 42 (tuổi)
Tuổi con là:
42 − 28 = 14 (tuổi)
Đáp số: 42 tuổi.
Từ bài toán, ta có sơ đồ:
Con: |----|
| 28 tuổi
Mẹ: |----|----|----|
Hiệu số phần bằng nhau là:
\(3-1=2\left(\text{phần}\right)\)
Giá trị mỗi phần là:
\(28:2=14\left(\text{tuổi}\right)\)
Mẹ có số tuổi là:
\(14\cdot3=42\left(\text{tuổi}\right)\)
Con có số tuổi là:
\(42-28=14\left(\text{tuổi}\right)\)
Đáp số: Mẹ: \(42\text{tuổi}\)
Con: \(14\text{tuổi}\)
= ( 60+40) +( 61-11 +50) + (51 + 70 -21) + ( 41 -31 +30 +10 +20)
= 100 + 100 + 100 + 70
= 370
a: =-45*24+120
=-1080+120
=-960
b: =134(-1+51-48)
=134*2
=268
c: =-41*59-41*2+59*41-59*2
=-2(41+59)
=-200
Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:
A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. enzim.
Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:
A. trật tự sắp xếp của các axit amin. C. số loại các axit amin.
B. số lượng axit amin. D. cấu trúc không gian của prôtêin.
Câu 42. <NB> Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó:
A. U liên kết với G, A liên kết với X. C. A liên kết với X, G liên kết với T.
B. A liên kết với T, G liên kết với X. D. A liên kết với U, G liên kết với X.
Câu 43. <NB> Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:
A. mã bộ một. B. mã bộ hai.
C. mã bộ ba. D. mã bộ bốn.
Câu 44. <TH>Một đoạn của phân tử mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit :
U X G X X U U A U X A U G G U
khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?
A. 3 axit amin. C. 5 axit amin.
B. 4 axit amin. D. 6 axit amin.
Câu 45. <NB> Ribôxôm khi dịch chuyển trên phân tử mARN theo từng nấc:
A. 1 nuclêôtit. B. 2 nuclêôtit. C. 3 nuclêôtit. D. 4 nuclêôtit.
Câu 46. <VDC> 10 phân tử protêin cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. Các phân tử protêin nói tên được tổng hợp trên 2 mARN cùng loại. Xác định số lượng riboxom trượtt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần, số riboxom trượt trên m1ARN là bội số của số riboxom trượt trên m2ARN.
Các cặp nghiệm: 1. (5;5) 2. (8;2) 3. (9; 1)
Các cặp nghiệm đúng trong các cặp nghiệm trên là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 1, 2 và 3.
e. = - 1080 + 120
= -960
f. (-41) x 59 + ( -41).2 + 59 x 41 - 59 x 2
= 2 x ( -41 - 59 )
= 2 x ( -100)
= -200
g, ( 135 - 35 ) . ( -37 ) + 37 . ( -42 - 58 )
= 100 : ( -37 ) + 37 . -100
= 100 : ( -37 ) + ( 37 . -10 ) . -100
= 100 : ( -37 ) + ( -37 ) . -100
= ( -37 ) . ( 100 + -100 )
= ( -37 ) . 0
= 0
BÀI 1:
A) 7 NGÀY 8 GIỜ - 4 NGÀY 15 GIỜ= 2 NGÀY 17 GIỜ
C) 47 PHÚT 35 GIÂY - 41 PHÚT 49 GIÂY= 5 PHÚT 46 GIÂY
B) 15 GIỜ 12 PHÚT - 8 GIỜ 34 PHÚT = 6 GIỜ 38 PHÚT
D)12 PHÚT 40 GIÂY - 58 GIÂY= 11 PHÚT 42 GIÂY
BÀI 2:
A) 7 GIỜ 17 PHÚT + 3 GIỜ 56 PHÚT - 1,45 GIỜ= 7 GIỜ 17 PHÚT + 3 GIỜ 56 PHÚT - 1 GIỜ 27 PHÚT = 9 GIỜ 46 PHÚT
B) 3,3 GIỜ - 2 GIỜ 45 PHÚT + 4 GIỜ 56 PHÚT = 3 GIỜ 18 PHÚT - 2 GIỜ 45 PHÚT + 4 GIỜ 56 PHÚT = 5 GIỜ 29 PHÚT
CHÚC BN HỌC TỐT!!!
1) Đặt tính rồi tính
a)7 ngày 8 giờ - 4 ngày 15 giờ = 2 ngày 17 giờ
b)15 giờ 12 phút - 8 giờ 34 phút = 6 giờ 38 phút
c)47 phút 35 giây- 41 phút 49 giây = 5 phút 46 giây
d) 12 phút 40 giây -58 giây = 11 phút 42 giây
2) Tính
a 7 giờ 17 phút+ 3 giờ 56 phút- 1,45 giờ
b)3,3 giờ - 2 giờ 45 phút+ 4 giờ 56 phút
a) bạn tự vẽ hình nhé
sau khi kẻ, ta có AC=AH+HC=11
mà tam giác ABH vuông tại H
=> theo định lý Pytago => AH^2+BH^2=AB^2
=>BH=căn bậc 2 của 57
cũng theo định lý Pytago
=>BC^2=HC^2+BH^2
=>BC=căn bậc 2 của 66
b) bạn tự vẽ hình tiếp nha
ta có M là trung điểm của tam giác ABC => AM là đường trung tuyến của tam giác ABC vuông tại A
=>AM=MB=MC
theo định lý Pytago =>do tam giác HAM vuông tại H
=>HM^2+HA^2=AM^2
=>HM=9 => HB=MB-MH=32
=>AB^2=AH^2+HB^2 =>AB=căn bậc 2 của 2624
tương tự tính được AC=căn bậc 2 của 4100
=> AC/AB=5/4
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
Bài 39:
a) \(\sqrt{49\cdot360}=7\cdot6\sqrt{10}=42\sqrt{10}\)
b) \(-\sqrt{500\cdot162}=-10\sqrt{5}\cdot9\sqrt{2}=-90\sqrt{10}\)
c) \(\sqrt{125a^2}=5\sqrt{2}\cdot\left|a\right|=-5\sqrt{2}a\)
d) \(\dfrac{1}{3}\cdot\sqrt{225a^2}=\dfrac{1}{3}\cdot15\left|a\right|=5\left|a\right|\)
Bài 40 :
\(a,\left(\dfrac{3}{7}+\dfrac{1}{2}\right)^2=\left(\dfrac{13}{14}\right)^2=\dfrac{13^2}{14^2}=\dfrac{169}{196}\)
\(b,\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{5}{6}\right)^2=\left(\dfrac{-1}{12}\right)^2=\dfrac{\left(-1\right)^2}{12^2}=\dfrac{1}{144}\)
\(c,\dfrac{5^4.20^4}{25^5.4^5}=\dfrac{5^4.\left(5.4\right)^4}{\left(5^2\right)^5.4^5}=\dfrac{5^4.5^4.4^4}{5^{10}.4^5}=\dfrac{5^8.4^4}{5^{10}.4^5}=\dfrac{1}{5^2.4}=\dfrac{1}{100}\)
\(d,\left(\dfrac{-10}{3}\right)^5.\left(\dfrac{-6}{5}\right)^4=\left(\dfrac{-10}{3}\right)^4.\left(\dfrac{-10}{3}\right).\left(\dfrac{-6}{5}\right)^4=\left(\dfrac{-10}{3}.\dfrac{-6}{5}\right)^4.\left(\dfrac{-10}{3}\right)=4^4.\dfrac{-10}{3}=256.\dfrac{-10}{3}=\dfrac{-2560}{3}\)
Bài 41 :
\(a,\left(1+\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{4}\right).\left(\dfrac{4}{5}-\dfrac{3}{4}\right)^2=\left(\dfrac{12}{12}+\dfrac{8}{12}-\dfrac{3}{12}\right).\left(\dfrac{16}{20}-\dfrac{15}{20}\right)^2=\dfrac{17}{12}.\left(\dfrac{1}{20}\right)^2=\dfrac{17}{12}.\dfrac{1}{400}=\dfrac{17}{4800}\)
\(b,2:\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{2}{3}\right)^3=2:\left(\dfrac{-1}{6}\right)^3=2:\dfrac{-1}{216}=-432\)