K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Từ “cổ tích” thuộc từ loại nào ?            A. Danh từ                B. Động từ                C. Tính từ                  D. Đại từ Câu 2: Từ “hay” trong cụm từ “ăn vóc học hay” và từ “hay” trong cụm từ “mới hay tin” có quan hệ với nhau như thế nào ?             A. Đồng nghĩa                     B. Nhiều nghĩa                     C. Trái nghĩa             D. Đồng âm  Câu 3: Dấu hai chấm (:)...
Đọc tiếp

Câu 1. Từ “cổ tích” thuộc từ loại nào ?

            A. Danh từ                B. Động từ                C. Tính từ                  D. Đại từ

 

Câu 2: Từ “hay” trong cụm từ “ăn vóc học hay” và từ “hay” trong cụm từ “mới hay tin” có quan hệ với nhau như thế nào ?

            A. Đồng nghĩa                     B. Nhiều nghĩa                     C. Trái nghĩa             D. Đồng âm

 

Câu 3: Dấu hai chấm (:) trong câu sau dùng để làm gì ?

“- Hai người đều có lý nên ta xử thế này : tấm vải xé làm đôi, mỗi người một nửa”.

A. Đánh dấu nội dung giải thích cho phần đứng trước                  B. Đánh dấu chuỗi liệt kê

C. Ngăn cách các vế trong câu ghép                 D. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

 

Câu 4: “Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển ….

            Nắng sớm chiếu đẫm người Sứ …”

Đoạn văn trên miêu tả ánh nắng theo trình tự nào ?

            A. Từng đặc điểm của đối tượng                             B. Trình tự thời gian

C. Kết hợp giữa không gian và thời gian                 D. Trình tự không gian

 

 

Câu 5: Cặp từ nào viết đúng chính tả ?

            A. Súc tích / xúc động                             B. Nhanh chóng / tróng mặt

C. Kể chuyện / chuyện kể              D. Lở loét / lở lang

Câu 6.  Trong đoạn văn sau có bao nhiêu đại từ xưng hô ?

Nhà vua bèn ngọt ngào bảo câu:

 - Hãy cho ta biết vì sao cháu cười được !

 - Muôn tâu Bệ hạ, những chuyện buồn cười không thiếu đâu ạ.

            A. 3 đại từ                B. 4 đại từ                 C. 5 đại từ                 D. 6 đại từ

 

Câu 7.  Chủ ngữ trong câu : “Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời.” là:

A. từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa            

B. một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời        

C. Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy                    

D. Từ trong biển lá xanh rờn

 

Câu 8: Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì ?

Chiếc máy xúc của tôi hối hả “điểm tâm” những gầu chắc và đầy.

            A. Đánh dấu lời trích dẫn trực tiếp                   

B. Đánh dấu lời đối thoại nhân vật

            C. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt

D. Đánh dấu tên tác phẩm, tên sách.

 

Câu 9. Từ nào dưới đây không phải danh từ ?

            A. Cái đẹp                 B. Niềm vui               C. Sự kính trọng                  D. Hạnh phúc

 

Câu 10. Có mấy từ ghép tổng hợp trong câu văn sau ?

“Núi non, sóng nước tươi đẹp của Hạ Long là một phần của non sông Việt Nam gấm vóc mà nhân dân ta đời nọ tiếp đời kia mãi mãi giữ gìn.”

            A. 5 từ ghép tổng hợp                              B. 6 từ ghép tổng hợp

C. 7 từ ghép tổng hợp                             D. 8 từ ghép tổng hợp

Câu 11. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây không cùng nội dung với “góp gió thành bão” ? 

            A. Gieo gió gặp bão                       B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

            C. Năng nhặt chặt bị                      D. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí

Câu 12. Câu nào không sử dụng biện pháp so sánh ?

            A. Giàn giáo tựa cái lồng che chở         

B. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc

            C. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong

D. Trụ bê tong nhú lên như một mầm cây.

 

Câu 13: Xác định CN, VN của các câu dưới đây.

Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.

Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non.

Mỗi khi khách bước vào, bà cụ lại nở một nụ cười hiền hậu, những vết nhăn trên khóe.

Câu 14. Chỉ ra lỗi sai ở mỗi câu sau rồi chữa lại cho đúng:

a) Cứ tiếp tục đánh Pháp cho đến ngày toàn thắng.

b) Trong truyện "Cây tre trăm đốt" cho em thấy cái thiện bao giờ cũng thắng cái ác.

c) Vào năm học mới, chiếc cặp mà bố tặng em.

d) Lòng dũng cảm của chú công an và con ngựa.

e) Trên cánh đồng làng chạy dọc theo con sông Máng.

g) Khi em nhìn lên ánh mắt yêu thương của Bác.

2
24 tháng 5 2021

*Ngu văn nên chất lượng bài làm kém

Câu 1. Từ “cổ tích” thuộc từ loại nào ?

            A. Danh từ                B. Động từ                C. Tính từ                  D. Đại từ

Câu 2: Từ “hay” trong cụm từ “ăn vóc học hay” và từ “hay” trong cụm từ “mới hay tin” có quan hệ với nhau như thế nào ?

            A. Đồng nghĩa                     B. Nhiều nghĩa                     C. Trái nghĩa             D. Đồng âm

Câu 3: Dấu hai chấm (:) trong câu sau dùng để làm gì ?

“- Hai người đều có lý nên ta xử thế này : tấm vải xé làm đôi, mỗi người một nửa”.

A. Đánh dấu nội dung giải thích cho phần đứng trước                  B. Đánh dấu chuỗi liệt kê

C. Ngăn cách các vế trong câu ghép                 D. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

Câu 4: “Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển ….

            Nắng sớm chiếu đẫm người Sứ …”

Đoạn văn trên miêu tả ánh nắng theo trình tự nào ?

            A. Từng đặc điểm của đối tượng                             B. Trình tự thời gian

C. Kết hợp giữa không gian và thời gian                 D. Trình tự không gian

Câu 5: Cặp từ nào viết đúng chính tả ?

            A. Súc tích / xúc động                             B. Nhanh chóng / tróng mặt

C. Kể chuyện / chuyện kể              D. Lở loét / lở lang

Câu 6.  Trong đoạn văn sau có bao nhiêu đại từ xưng hô ?

Nhà vua bèn ngọt ngào bảo câu:

 - Hãy cho ta biết vì sao cháu cười được !

 - Muôn tâu Bệ hạ, những chuyện buồn cười không thiếu đâu ạ.

            A. 3 đại từ                B. 4 đại từ                 C. 5 đại từ                 D. 6 đại từ

Câu 7.  Chủ ngữ trong câu : “Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời.” là:

A. từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa            

B. một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời        

C. Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy                    

D. Từ trong biển lá xanh rờn

Câu 8: Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì ?

Chiếc máy xúc của tôi hối hả “điểm tâm” những gầu chắc và đầy.

            A. Đánh dấu lời trích dẫn trực tiếp                   

B. Đánh dấu lời đối thoại nhân vật

            C. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt

D. Đánh dấu tên tác phẩm, tên sách.

Câu 9. Từ nào dưới đây không phải danh từ ?

            A. Cái đẹp                 B. Niềm vui               C. Sự kính trọng                  D. Hạnh phúc

Câu 10. Có mấy từ ghép tổng hợp trong câu văn sau ?

“Núi non, sóng nước tươi đẹp của Hạ Long là một phần của non sông Việt Nam gấm vóc mà nhân dân ta đời nọ tiếp đời kia mãi mãi giữ gìn.”

            A. 5 từ ghép tổng hợp                              B. 6 từ ghép tổng hợp

C. 7 từ ghép tổng hợp                             D. 8 từ ghép tổng hợp

Câu 11. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây không cùng nội dung với “góp gió thành bão” ? 

            A. Gieo gió gặp bão                       B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

            C. Năng nhặt chặt bị                      D. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí

Câu 12. Câu nào không sử dụng biện pháp so sánh ?

            A. Giàn giáo tựa cái lồng che chở         

B. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc

            C. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong

D. Trụ bê tong nhú lên như một mầm cây.

Câu 13: Xác định CN, VN của các câu dưới đây.

Làng mạc // bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.

Mấy con mang vàng // hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non.

Mỗi khi khách bước vào, bà cụ // lại nở một nụ cười hiền hậu, những vết nhăn trên khóe.

Câu 14. Chỉ ra lỗi sai ở mỗi câu sau rồi chữa lại cho đúng:

a) Cứ tiếp tục đánh Pháp cho đến ngày toàn thắng.

b) Trong truyện "Cây tre trăm đốt" cho em thấy cái thiện bao giờ cũng thắng cái ác.

c) Vào năm học mới, chiếc cặp mà bố tặng em.

d) Lòng dũng cảm của chú công an và con ngựa.

e) Trên cánh đồng làng chạy dọc theo con sông Máng.

g) Khi em nhìn lên ánh mắt yêu thương của Bác.

24 tháng 5 2021

Câu 1. Từ “ cổ tích ” thuộc từ loại nào ?

A. Danh từ                B. Động từ                C. Tính từ                  D. Đại từ

Câu 2: Từ “hay” trong cụm từ “ăn vóc học hay” và từ “hay” trong cụm từ “mới hay tin” có quan hệ với nhau như thế nào ?

A. Đồng nghĩa                     B. Nhiều nghĩa                     C. Trái nghĩa             D. Đồng âm

Câu 3: Dấu hai chấm (:) trong câu sau dùng để làm gì ?

“- Hai người đều có lý nên ta xử thế này : tấm vải xé làm đôi, mỗi người một nửa”.

A. Đánh dấu nội dung giải thích cho phần đứng trước                  B. Đánh dấu chuỗi liệt kê

C. Ngăn cách các vế trong câu ghép                                           D. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

Câu 4: “Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển ….

            Nắng sớm chiếu đẫm người Sứ …”

Đoạn văn trên miêu tả ánh nắng theo trình tự nào ?

A. Từng đặc điểm của đối tượng                             B. Trình tự thời gian

C. Kết hợp giữa không gian và thời gian                  D. Trình tự không gian

Câu 5: Cặp từ nào viết đúng chính tả ?

A. Súc tích / xúc động                             B. Nhanh chóng / tróng mặt

C. Kể chuyện / chuyện kể                          D. Lở loét / lở lang

Câu 6.  Trong đoạn văn sau có bao nhiêu đại từ xưng hô ?

Nhà vua bèn ngọt ngào bảo câu:

- Hãy cho ta biết vì sao cháu cười được !

- Muôn tâu Bệ hạ, những chuyện buồn cười không thiếu đâu ạ.

A. 3 đại từ                B. 4 đại từ                 C. 5 đại từ                 D. 6 đại từ

Câu 7.  Chủ ngữ trong câu : “Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời.” là:

A. từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa            

B. một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời        

C. Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy                    

D. Từ trong biển lá xanh rờn

Câu 8: Dấu ngoặc kép trong câu sau dùng để làm gì ?

Chiếc máy xúc của tôi hối hả “điểm tâm” những gầu chắc và đầy.

A. Đánh dấu lời trích dẫn trực tiếp                   

B. Đánh dấu lời đối thoại nhân vật

C. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt

D. Đánh dấu tên tác phẩm, tên sách.

Câu 9. Từ nào dưới đây không phải danh từ ?

A. Cái đẹp                 B. Niềm vui               C. Sự kính trọng                  D. Hạnh phúc

Câu 10. Có mấy từ ghép tổng hợp trong câu văn sau ?

Núi non, sóng nước tươi đẹp của Hạ Long là một phần của non sông Việt Nam gấm vócnhân dân ta đời nọ tiếp đời kia mãi mãi giữ gìn.”

A. 5 từ ghép tổng hợp                              B. 6 từ ghép tổng hợp

C. 7 từ ghép tổng hợp                              D. 8 từ ghép tổng hợp

Câu 11. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây không cùng nội dung với “góp gió thành bão” ? 

A. Gieo gió gặp bão                       B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

C. Năng nhặt chặt bị                      D. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí

Câu 12. Câu nào không sử dụng biện pháp so sánh ?

A. Giàn giáo tựa cái lồng che chở         

B. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc

C. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong

D. Trụ bê tong nhú lên như một mầm cây.

Câu 13: Xác định CN, VN của các câu dưới đây.

/// CN = in đậm / VN = gạch chân ///

Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.

Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non.

Mỗi khi khách bước vào, bà cụ lại nở một nụ cười hiền hậu, những vết nhăn trên khóe.

Câu 14. Chỉ ra lỗi sai ở mỗi câu sau rồi chữa lại cho đúng:

a) Cứ tiếp tục đánh Pháp cho đến ngày toàn thắng.

Thiếu chủ ngữ

-> Chúng tôi cứ tiếp tục đánh Pháp cho đến ngày toàn thắng.

b) Trong truyện "Cây tre trăm đốt" cho em thấy cái thiện bao giờ cũng thắng cái ác.

Thiếu chủ ngữ

-> Tác giả truyện "Cây tre trăm đốt" cho em thấy cái thiện bao giờ cũng thắng cái ác.

c) Vào năm học mới, chiếc cặp mà bố tặng em.

Thiếu vị ngữ

-> Vào năm học mới, chiếc cặp mà bố tặng em sẽ được sử dụng.

d) Lòng dũng cảm của chú công an và con ngựa.

Thiếu vị ngữ

-> Lòng dũng cảm của chú công an và con ngựa làm em rất ngưỡng mộ.

e) Trên cánh đồng làng chạy dọc theo con sông Máng.

Thiếu chủ ngữ, vị ngữ

-> Trên cánh đồng làng chạy dọc theo con sông Máng, đám trẻ hẹn nhau chơi trốn tìm.

g) Khi em nhìn lên ánh mắt yêu thương của Bác.

Thiếu chủ ngữ, vị ngữ

-> Khi em nhìn lên ánh mắt yêu thương của Bác, em cảm nhận được sự hiền từ của người lãnh tụ vĩ đại này.

30 tháng 1 2022

A

C

19 tháng 8 2021

38D

39D

9 tháng 1

D. Quan hệ từ

26 tháng 12 2021

B

26 tháng 12 2021

   B. Đại từ  

21 tháng 10 2019

Trả lời :

Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ,động từ,tính từ(hoặc cụm danh từ,cụm động từ,cụm tính từ)trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

#Hok tốt

26 tháng 10 2019

Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lập lại các từ ấy.

29 tháng 3 2019

c/ tính từ

29 tháng 3 2019

c, tính từ

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từCâu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là...
Đọc tiếp

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?

a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từ

Câu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?

a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          

b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.

c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   

d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.

Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa?

a, mênh mông – chật hẹp           b,       mập mạp – gầy gò

c, mạnh khỏe – yếu ớt                 d,       vui tươi – buồn bã

Câu 14: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?

a, Kết quả - nguyên nhân           b,       nguyên nhân – kết quả

c, điều kiện – kết quả                            d,       nhượng bộ

Câu 15: Câu: “ Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” Có cấu trúc thế nào?

a, chủ ngữ - vị ngữ            

b, trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ

c, trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ              

d, vị ngữ - chủ ngữ

Câu 16: Dấu hai chấm trong câu : “ Áo dài phụ nữ có hai loại: áo dài tứ thân và áo dài năm thân.” có tác dụng gì?

a, Báo hiệu một sự liệt kê

b, Để dẫn lời nói của nhân vật

c, Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.                

d, Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.      

Câu 17: Dòng nào dưới đây chưa phải là câu?

a, Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.                      

b, Chiếc đồng hồ treo trong thư viện trường em.

c, Trên mặt biển, đoang thuyền đánh cá lướt nhanh.                           

d, Cánh đồng rộng mênh mông.

Câu 18: Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu?

a, bánh bò, bánh trưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.                  

b, trà tàu, trà đắng, trà Quan Âm, trà thuốc, trà sen.

c, nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.              

d, kẹo sô- cô-la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.

Câu 19: Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bàng cách nào?

a, Dùng từ ngữ nối.           b,       Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.

c, Lặp lại từ ngữ               d,       Dùng từ ngữ thay thế.

Câu 20: Từ ngữ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người?

a, hồng hào             b,       xanh xao              c,       đỏ ối           d,       tươi tắn

Câu 21: Gạch dưới các từ không phải là động từ của mồi dãy sau:

a, ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.              

b, ngủ, thức, khóc, im, cười, hát.

c, sợ hãi, hồi hộp, nhỏ nhắn, lo lắng.                      

Câu 22: Gạch chân dưới các động từ trong các từ in nghiêng dưới đây:

a, - Nó đang suy nghĩ

     - Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc.        

b, - Tôi sẽ kết luận việc này sau.

     - Kết luận của anh ấy rất rõ ràng.

c, - Nam mơ ước trở thành phi công.

     - Mơ ước của Nam thật viển vông.                     

d, - Ngày nghỉ chúng tôi thường cùng nhau tâm sự.

    - Những tâm sự của câu ấy khiến tôi phải suy nghĩ.

Câu 23: Dòng nào dưới đây là các từ láy?

a, oa oa, vòi vọi, da dẻ, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

b, vòi vọi, phất phơ, nghiêng nghiêng, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa.       

c, oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, tròn trịa, nhà sàn, trùi trũ      

d, oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, xanh lam, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

Câu 24: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:      

a, Đã tan tác những bóng thù hắc ám.

………………………………………….

b, Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta.

………………………………………….                           

Câu 25: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong các câu sau:

a, Tôi đang học bài thì Nam đến.

…………………………………….                

b, Người được nhà trường biểu dương là tôi.

…………………………………………………

Câu 26: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a, Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày dựng nhà, dựng cửa, vỡ

…………………………………………………………………………………

ruộng, khai hoang.  

…………………

b, Năm qua, tuy nhiều khó khăn nhưng nhà máy vẫn hoàn thành kế hoạch.

…………………………………………………………………………………

c, Từ trên một bụi tre cuối làng, vọng lại mấy tiếng chim cu gáy.                   ………………………………………………………………..  

d, Ở phía bờ tây Sông Hồng, những cây bàng xanh biếc xòe tán rộng, soi bóng

...............................................................................................................................

 mặt nước.

 

Câu 27: Chia các từ sau thành hai nhóm : từ ghép, từ láy.

    Nhân dân, bờ bãi, nô nức, mộc mạc, cúng cáp, dẻo dai, nhũn nhặn, chí khí

a, Từ ghép: ……………………………………………………………………….

b, Từ  láy    :………………………………………………………………………….

Câu 28: Chủ ngữ trong câu: “ Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.” là:

a, Cô Mùa Xuân              

b, Cô Mùa Xuân xinh tươi

c, Cánh đồng                   

Câu 29: Hãy dùng gạch / để tách bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ cảu câu sau:

    “ Những con chim nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm khiến tim tôi vang lên những câu thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ.”

Câu 30: Xác định nội dung của câu ca dao sau đây:

                       “ Ruộng ai để cỏ mọc đầy

             Bỏ hoang chả cấy, chả cày uổng chưa?”

a, Thể hiện quyết tâm lao động trong sản xuất.               

b, Chê người lười  lao động

c, Nhắc nhở người ta nhớ ơn người lao động.                   

d, Khuyên nười nông dân chăm chỉ cấy cày.

 

2
14 tháng 6 2021

Câu 11: Từ “ kén” trong câu “ Cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào?

a, tính từ          b,      động từ c, danh từ         d, đại từ

Câu 12: Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?

a, Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.          

b, Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.

c, Vì rét, những cây trong vườn sắt lại.                   

d, Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.

Câu 13: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa?

a, mênh mông – chật hẹp           b,       mập mạp – gầy gò

c, mạnh khỏe – yếu ớt                 d,       vui tươi – buồn bã

Câu 14: Trật tự các vế câu trong câu ghép: “ Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào?

a, Kết quả - nguyên nhân           b,       nguyên nhân – kết quả

c, điều kiện – kết quả                            d,       nhượng bộ

Câu 15: Câu: “ Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” Có cấu trúc thế nào?

a, chủ ngữ - vị ngữ            

b, trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ

c, trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ              

d, vị ngữ - chủ ngữ

Câu 16: Dấu hai chấm trong câu : “ Áo dài phụ nữ có hai loại: áo dài tứ thân và áo dài năm thân.” có tác dụng gì?

a, Báo hiệu một sự liệt kê

b, Để dẫn lời nói của nhân vật

c, Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.                

d, Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.      

Câu 17: Dòng nào dưới đây chưa phải là câu?

a, Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.                      

b, Chiếc đồng hồ treo trong thư viện trường em.

c, Trên mặt biển, đoang thuyền đánh cá lướt nhanh.                           

d, Cánh đồng rộng mênh mông.

Câu 18: Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu?

a, bánh bò, bánh trưng, bánh tét, bánh trái, bánh ít.                  

b, trà tàu, trà đắng, trà Quan Âm, trà thuốc, trà sen.

c, nước mưa, nước sông, nước suối, nước khoáng, nước non.              

d, kẹo sô- cô-la, kẹo mạch nha, kẹo đậu phộng, kẹo cứng, kẹo mềm.

Câu 19: Hai câu: “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.” được liên kết với nhau bàng cách nào?

a, Dùng từ ngữ nối.           b,       Dùng từ ngữ thay thế và từ ngữ nối.

c, Lặp lại từ ngữ               d,       Dùng từ ngữ thay thế.

Câu 20: Từ ngữ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người?

a, hồng hào             b,       xanh xao              c,       đỏ ối           d,       tươi tắn

Câu 21: Gạch dưới các từ không phải là động từ của mồi dãy sau:

a, ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.              

b, ngủ, thức, khóc, im, cười, hát.

c, sợ hãi, hồi hộp, nhỏ nhắn, lo lắng.                    

chào thì qua chat nhé người ta quy vào tội spam là chết đấy

29 tháng 12 2017

là láo từ

29 tháng 12 2017

đại từ nhé bạn hihihi

Bài 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những từ sau: niềm vui, yêu thương, tình yêu, vuiBài 2: Đặt câu:a) có từ "của" là danh từ:...............................................................b) có từ "của" là quan hệ từ:..........................................................c) có từ "hay" là tính từ:.................................................................d) có từ "hay" là quan hệ...
Đọc tiếp

Bài 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những từ sau: niềm vui, yêu thương, tình yêu, vui

Bài 2: Đặt câu:

a) có từ "của" là danh từ:...............................................................

b) có từ "của" là quan hệ từ:..........................................................

c) có từ "hay" là tính từ:.................................................................

d) có từ "hay" là quan hệ từ:.........................................................

Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:

        "Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay

        Vượn hót chim kêu suốt cả ngày."

Bài 4: Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:

a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.

b) Vục mẻ miệng gầu.

    Bạn nào đúng và nhanh mik tick cho nhé!!! >~< Thanks các bn trước nha!!!

 

1
11 tháng 3 2020

Bài 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những từ sau:

niềm vui,: danh từ 

yêu thương,: động từ 

tình yêu, : danh từ

vui: tính từ 

Bài 2: Đặt câu:

a) có từ "của" là danh từ:...Nhà ông Châu thật nhiều của cải............................................................

b) có từ "của" là quan hệ từ:........Cây xoài của nhà bà Lan thật nhiều quả..................................................

c) có từ "hay" là tính từ:...Bạn Chi hát rất hay ..............................................................

d) có từ "hay" là quan hệ từ:.......Bạn muốn học hay chơi...............................................

Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:

        Cảnh rừngViệt Bắc/ thật là/hay

               DT            DT                    TT

        Vượn/ hót /chim/ kêu'/ suốt cả ngày."

            DT    ĐT    DT   ĐT

Bài 4: Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:

a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.

b) Vục mẻ miệng gầu.

học tốt