tính khối lượng nacl cần dùng để pha chế 500 ml dung dịch nacl 2m (biết m nacl bằng 58,5 gam trên mol)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, mNaCl = 5% . 120 = 6 (g)
mH2O = 120 - 6 = 114 (g)
b, C%NaCl = 2 . 58,5 : 1,05 : 10 = 11,14%
nNaCl = 2 . 0,5 = 1 (mol)
mNaCl = 1 . 58,5 = 58,5 (g)
mdd = 58,5/11,14% = 525 (g)
mH2O = 525 - 58,5 = 466,5 (g)
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : NaOH + HCl → NaCl + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
b) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,1 . 35,5
= 3,55 (g)
Số mol của natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,1 . 58,5
= 5,85 (g)
Chúc bạn học tốt
a)
$n_{NaCl} = 0,8.1 = 0,8(mol)$
$m_{NaCl} = 0,8.58,5 = 46,8(gam)$
Pha chế :
- Cân lấy 46,8 gam NaCl cho vào trong cốc 1 lít có chia vạch
- Đong từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 800ml thì dừng lại, khuấy đều.
b)
$V_{dd\ sau\ khi\ thêm} = 800 + 200 = 1000(ml) = 1(lít)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,8}{1} = 0,8M$
c)
$n_{NaCl} = \dfrac{11,7}{58,5} = 0,2(mol)$
$n_{NaCl\ sau\ khi\ thêm} = 0,8 + 0,2 = 1(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{1}{0,8} = 1,25M$
a, Cách viết trên có ý nghĩa: Ở nhiệt độ 60 độ C thì 100 g nước hòa tan được 38g NaCl
b, Khối lượng cần để hòa tan 150 g nước ở nhiệt độ trên là :
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.38}{100}=57\left(g\right)\)