Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 86 cho a thì dư 11 còn chia 142 cho a thì dư 27
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Muốn chia hết cho 5 tận cùng phải là 0 và 5 nhưng vì muốn chia hết cho 2 tận cùng phải chẵn thì tận cùng là 0
=> b = 0
Để chia 3 dư 1 thì tổng các chữ số phai chia 3 dư 1
Vì 2+4+b = 2+4+0 = 6 ( chia hết cho 3) thì a phải bằng: 1, 4, 7
b) Tương tự phần a thì tận cùng của nó phải là 0 => b = 0
Để chia hết cho 9 dư 4 thì tổng các chữ số phải chia 9 dư 4
Ta có 2+4+0 = 6 chia 9 dư 6
Vậy a = 7 ( 2+4+6+0 + 7 = 13 chia 9 dư 4)
a, vì chia hết cho 2 và 5 thì b là là 0
nên ta có :
2 + a + 4 + 0 = 6 + a chia cho 3 dư
Suy ra a là 1
b, Vì chia hết cho 2 và 5 nên b là 0
Nên ta có :
2 + a + 4 + 0 = 6 chia cho 9 dư 4
Suy ra a là 7
Đáp số : a, a là 1, b là 0; b , a là 7, b là 0
Số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn điều kiện 13 và 61 chia x dư 1 là:
A. 11
B.12
C.13
D. 4
Giải thích:
13 : 12 = 1 (dư 1)
61 : 12 = 5 (dư 1)
=> Đáp án B
Tìm số tự nhiên a có 3 chữ số thỏa mãn điều kiện khi a chia cho 140 ; 350 ; 700 có cùng số dư là 7 .
Gọi thương của phép chia f(x) cho x-2 là A(x); cho x-3 là B(x)
Ta có: f(x) = (x-2).A(x) + 5
f(x) = (x-3).B(x) + 7
Ap dụng định lý Bơ-du ta có:
f(2) = 5
f(3) = 7
Gọi dư của phép chia f(x) cho (x-2)(x-3) là ax+b
Ta có:
f(x) = (x-2)(x-3).(x2-1) + ax + b
\(\Rightarrow\)f(2) = 2a + b = 5
f(3) = 3a + b =7
\(\Rightarrow\)a = 2; b = 1
vậy f(x) = (x-2)(x-3)(x2 - 1) + 2x + 1
= x4 - 5x3 + 5x2 + 7x - 5
cho mình hỏi tại sao dư của f(x) cho (x-2)(x-3) lại phải là ax+b mà không phải cái khác vậy bạn
Theo bài ra ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}86-11⋮a\\142-27⋮a\end{matrix}\right.\)⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}75⋮a\\115⋮a\end{matrix}\right.\) ⇒ a \(\in\) ƯC(75; 115)
75 = 3.52; 115 = 5.23 ⇒ ƯCLN(75; 115) = 5
⇒ a \(\in\) Ư(5) = {1; 5}
vì a > 27 nên không có giá trị nào của a thỏa mãn đề bài