tìm giá trị của x biết
(x-1)(x+4)<0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HD:
Dễ thấy b = 1, d = 2, e = 4 đặt y = x2 – 2 suy ra y2 = x4 – 4x2 + 4
Biến đổi P(x) = x4 – 4x2 + 4 – x3 – 6x2 + 2x
= (x2 – 2)2 – x(x2 – 2) – 6x2
Từ đó Q(y) = y2 – xy – 6x2
Tìm m, n sao cho m.n = - 6x2 và m + n = - x chọn m = 2x, n = -3x
Ta có: Q(y) = y2 + 2xy – 3xy – 6x2
= y(y + 2x) – 3x(y + 2x)
= (y + 2x)(y – 3x)
Do đó: P(x) = (x2 + 2x – 2)(x2 – 3x – 2).
a/ tìm GT của x+y biết x-y=2; x.y=99 và y<0
Vì x-y=2 nên
\(\Leftrightarrow\)
\(\Leftrightarrow\)
\(\Leftrightarrow\)
\(\Leftrightarrow\)
\(\Leftrightarrow\) x+y=20 hoặc x+y=-20
mà y<0 nên x+y=20
vì x+y=4 nền (x+y)^2=4^2 =x^2+ 2xy+y^2=16 ma xy=5 nên 2xy=10 ta có x^2+y^2+10=16 ; x^2+y^2= 16-10 x^2+y^2=6 kết quả mik là z đó nhưng k biết có đúng k bn ak
\(\left(x+1\right)\left(x+3\right)< 0\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+1>0\\x+3< 0\end{cases}}\) hoặc \(\hept{\begin{cases}x+1< 0\\x+3>0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x>-1\\x< -3\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}x< -1\\x>-3\end{cases}}\)
=> \(-3< x< -1\)
Bài 1 :
a, \(A=\frac{2x^2-4x+8}{x^3+8}=\frac{2\left(x^2-2x+4\right)}{\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)}=\frac{2}{x+2}\)
b, Ta có : \(\left|x\right|=2\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-2\end{cases}}\)
TH1 : Thay x = 2 vào biểu thức trên ta được :
\(\frac{2}{2+2}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)
TH2 : Thay x = -2 vào biểu thức trên ta được :
\(\frac{2}{-2+2}=\frac{2}{0}\)vô lí
c, ta có A = 2 hay \(\frac{2}{x+2}=2\)ĐK : \(x\ne-2\)
\(\Rightarrow2x+4=2\Leftrightarrow2x=-2\Leftrightarrow x=-1\)
Vậy với x = -1 thì A = 2
d, Ta có A < 0 hay \(\frac{2}{x+2}< 0\)
\(\Rightarrow x+2< 0\)do 2 > 0
\(\Leftrightarrow x< -2\)
Vậy với A < 0 thì x < -2
e, Để A nhận giá trị nguyên khi \(x+2\inƯ\left(2\right)=\left\{\pm1;\pm2\right\}\)
x + 2 | 1 | -1 | 2 | -2 |
x | -1 | -3 | 0 | -4 |
2.
ĐKXĐ : \(x\ne\pm2\)
a. \(B=\frac{x^2-4x+4}{x^2-4}=\frac{\left(x-2\right)^2}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=\frac{x-2}{x+2}\)
b. | x - 1 | = 2 <=>\(\hept{\begin{cases}x-1=2\\x-1=-2\end{cases}}\)<=>\(\hept{\begin{cases}x=3\\x=-1\end{cases}}\)
Với x = 3 thì \(B=\frac{3-2}{3+2}=\frac{1}{5}\)
Với x = - 1 thì \(B=\frac{-1-2}{-1+2}=-3\)
Vậy với | x - 1 | = 2 thì B đạt được 2 giá trị là B = 1/5 hoặc B = - 3
c. \(B=\frac{x-2}{x+2}=-1\)<=>\(-\left(x-2\right)=x+2\)
<=> \(-x+2=x+2\)<=>\(-x=x\)<=>\(x=0\)
d. \(B=\frac{x-2}{x+2}< 1\)<=>\(x-2< x+2\)luôn đúng \(\forall\)x\(\ne\pm2\)
e. \(B=\frac{x-2}{x+2}=\frac{x+2-4}{x+2}=1-\frac{4}{x+2}\)
Để B nguyên thì 4/x+2 nguyên => x + 2\(\in\){ - 4 ; - 2 ; - 1 ; 1 ; 2 ; 4 }
=> x \(\in\){ - 6 ; - 4 ; - 3 ; - 1 ; 0 ; 2 }
Bài 1:
\(\frac{x+7}{x}=9\Rightarrow x+7=9x\Rightarrow9x-x=7\Rightarrow8x=7\Rightarrow x=\frac{7}{8}\)
Bài 2:
12,31; 12,32; 12,34
\(\left(x-1\right)\left(x+4\right)< 0\)
=> x - 1 khác dấu với x + 4
=> x = {0;-1;-2;-3}
tớ tưởng bài này phải dùng cách lập bảng xét dấu?