Xác định giá trị của n để phân số \(\frac{n+2}{n+5}\)là số nguyên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để phân số \(\frac{n+8}{n-2}\)đạt giá trị nguyên
\(\Rightarrow n+8⋮n-2\)
\(\Leftrightarrow\left(n-2\right)+10⋮n-2\)
Do \(n-2⋮n-2\)
\(\Rightarrow10⋮n-2\)
\(\Rightarrow n-2\inƯ\left(10\right)\)
\(\Rightarrow n-2\in\left\{1;-1;2;-2;5;-5;10;-10\right\}\)
Ta có bảng sau :
n - 2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 5 | -5 | 10 | -10 |
n | 3 | 1 | 4 | 0 | 7 | -3 | 12 | -8 |
Vậy để \(\frac{n+8}{n-2}\)là số nguyên
\(\Rightarrow n\in\left\{3;1;4;0;7;-3;12;-8\right\}\)
\(\frac{3n+1}{2-n}=\frac{6n-12+13}{-\left(n-2\right)}\)\(=\frac{6\left(n-2\right)}{-\left(n-2\right)}-\frac{13}{n-2}=-6-\frac{13}{n-2}\)
Để \(\frac{3n+1}{2-n}\)là số nguyên => 13/n-2 là số nguyên => 13 chia hết cho n-2 hay n-2 thuộc Ư(13)
n-2 thuộc { -13;-1;1;13}
\(n\in\left\{-11;1;3;15\right\}\)
a,Để A là phân số => n-1 \(\notin\)Ư(3)
b, Tính thì thay vào rồi tính
c, Để A nguyên => n-1\(\in\)Ư(3)
a. để A là p/số thì n-1\(\ne\) 0
=>Nếu n-1 =0
n=0+1
n=1
=>n\(\ne\) 1
b. Tự tính
c.Để A nguyên thì n-1\(\in\) Ư(3)
n-1 | 1 | -1 | 3 | -3 |
n | 2 | 0 | 4 | -2 |
a) Để phân số A tồn tại \(\Leftrightarrow n-3\ne0\)
\(\Leftrightarrow n\ne3\)
Vậy \(\Leftrightarrow n\ne3\)thì phân số A tồn tại
b) Để A có giá trị nguyên
\(\Leftrightarrow n+2⋮n-3\)
\(\Leftrightarrow n-3+5⋮n-3\)
mà \(n-3⋮n-3\)
\(\Rightarrow5⋮n-3\)
\(\Rightarrow n-3\inƯ\left(5\right)=\left\{\pm1;\pm5\right\}\)
Tự tìm nốt n
ta có \(\frac{n-2}{n+3}=\frac{n+3-5}{n+3}\)
vì n+3 chia hết cho n+3
=> 5 chia hết cho n+3
=> n+3 thuộc Ư(5)={ 5:1:-5;-1}
ta có bảng giá trị
n+3 | 5 | 1 | -5 | -1 |
n | 2 | -2 | -7 | -3 |
đ/c | tm | tm | tm | tm |
vậy...........
BÀI LÀM CHO CẢ 2 PHẦN LUÔN NHÉ
a) Để A được xác định thì \(n\ne-1\)
b) Ta có:
\(A=\frac{\left(2n+2\right)+1}{n+1}\)
\(A=\frac{2\left(n+1\right)+1}{n+1}\)
\(A=\frac{2\left(n+1\right)}{n+1}+\frac{1}{n+1}\)
\(A=2+\frac{1}{n+1}\)
Để A có giá trị nguyên thì \(\left(n+1\right)\inƯ\left(1\right)\)
Mà \(Ư\left(1\right)=\left\{-1;1\right\}\)
Nên \(\left(n+1\right)\in\left\{-1;1\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-2;0\right\}\)
Vậy để A có giá trị nguyên thì \(n=-2\)hoặc \(n=0\)
a)A xđ <=> \(n+1\ne0\Leftrightarrow n\ne-1\)
b) A thuộc Z <=> \(\frac{2n+3}{n+1}\in Z\)<=> \(\left(2n+3\right)⋮\left(n+1\right)\)
Giải tiếp nha bạn :>
Baif1:
Vì biểu thức trên cần lớn hơn 1,nên ta có bất phương trình :
\(\frac{x}{x-6}-\frac{6}{x-9}>1\)
\(\Leftrightarrow\frac{x^2-15x+36}{\left(x-6\right)\left(x-9\right)}\ge\frac{x^2-15x+54}{\left(x-6\right)\left(x-9\right)}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x^2-15x+36-\left(x^2-15x+54\right)}{\left(x-6\right)\left(x-9\right)}>0\)
\(\Leftrightarrow\frac{-18}{\left(x-6\right)\left(x-9\right)}>0\)
Vì \(-18< 0\Rightarrow\left(x-6\right)\left(x-9\right)< 0\)
Xét hai trường hợp:
TH1:\(\orbr{\begin{cases}x-6>0\\x-9< 0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x>6\\x< 9\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow6< x< 9\)(tm)(1)
TH2:\(\orbr{\begin{cases}x-6< 0\\x-9>0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x< 6\\x>9\end{cases}\Leftrightarrow}9< x< 6\left(ktm\right)}\)(2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow6< x< 9\) lại có \(x\in Z\Rightarrow x\in\left\{7;8\right\}\)
Bài 2:
Ta có:\(2\left(n+2\right)^2+n\left(1-n\right)\ge\left(n-5\right)\left(n+5\right)\)
\(\Leftrightarrow2n^2+8n+8+n-n^2\ge n^2-25\)
\(\Leftrightarrow2n^2-n^2-n^2+8n+n\ge-25-8\)
\(\Leftrightarrow9n\ge-33\)
\(\Leftrightarrow n\ge\frac{-33}{9}\)(1)
Để n không âm thỏa mãn 7-3n là số nguyên,thì \(3n\in Z\Rightarrow n\inℤ+\)(2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n\in\left\{0;1;2;............\right\}\)
Đề bài 2 có sai không vậy chứ nó có nhiều sỗ quá bạn ạ
a) Ta có:
Để A là phân số <=> n + 4 \(\ne\)0 <=> n \(\ne\)-4
b) Với : + )n = 1 => \(A=\frac{1+5}{1+4}=\frac{6}{5}\)
+) n = -1 => \(A=\frac{-1+5}{-1+4}=\frac{4}{3}\)
c) Ta có: \(A=\frac{n+5}{n+4}=\frac{\left(n+4\right)+1}{n+4}=1+\frac{1}{n+4}\)
Để A \(\in\)Z <=> 1 \(⋮\)n + 4
<=> n + 4 \(\in\)Ư(1) = {1; -1}
Lập bảng :
n + 4 | 1 | -1 |
n | -3 | -5 |
Vậy ....
1a) Để A là phân số thì n \(\ne\)- 4 ; n
b) + Khi n = 1
=> \(A=\frac{n+5}{n+4}=\frac{1+5}{1+4}=\frac{6}{5}\)
+ Khi n = -1
=> \(A=\frac{n+5}{n+4}=\frac{-1+5}{-1+4}=\frac{4}{3}\)
c) Để \(A\inℤ\)
=> \(n+5⋮n+4\)
=> \(n+4+1⋮n+4\)
Ta có : Vì \(n+4⋮n+4\)
=> \(1⋮n+4\)
=> \(n+4\inƯ\left(1\right)\)
=> \(n+4\in\left\{\pm1\right\}\)
Lập bảng xét các trường hợp
\(n+4\) | \(1\) | \(-1\) |
\(n\) | \(-3\) | \(-5\) |
Vậy \(A\inℤ\Leftrightarrow n\in\left\{-3;-5\right\}\)
B là phân số khi
*) \(n-2\ne0\)
\(\Rightarrow n\ne2\)
*) \(-7\)không chia hết cho \(n-2\)
Mà \(Ư\left(-7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
\(\Rightarrow\)Ta có :
+) \(n-2\ne1\) +) \(n-2\ne-1\)
\(\Rightarrow n\ne3\) \(\Rightarrow n\ne1\)
+) \(n-2\ne7\) +) \(n-2\ne-7\)
\(\Rightarrow n\ne9\) \(\Rightarrow n\ne-5\)
Vậy với \(n\ne3;1;9;-5\) thì biểu thức \(B\)là phân số
n phải nguyên chứ nhỉ
\(\frac{n+2}{n+5}\)là số nguyên <=> n+2\(⋮\)n+5 <=> n+5-3\(⋮\)n+5
<=> -3\(⋮\)n+5 <=> n+5\(\in\)Ư(-3)={1,-1,3,-3}
Do đó n\(\in\){-4,-6,-2,-8}
\(\frac{n+2}{n+5}\)=\(\frac{n+5}{n+5}\)-\(\frac{3}{n+5}\)=1-\(\frac{3}{n+5}\) Đểphân số nguyên thì \(\frac{3}{n+5}\)nguyên, suy ra n+5 là ước của 3, đến đây dễ rồi bn tự làm nha