K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

LEARN THIS! The second conditional

(Câu điều kiện loại 2)

We use the second conditional to talk about an imaginary situation or event and its result.

(Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về một tình huống hoặc sự kiện tưởng tượng và kết quả của nó.)

We use the 1 past tense for the situation or event and 2 would / could + infinitive without to for the result.

(Chúng ta sử dụng thì 1past cho tình huống hoặc sự kiện và 2 would / could + động từ nguyên thể không có ‘to’ cho kết quả.)

 Alfie: This is an amazing place. I wish I lived here.

Macy: Me too. If only I were a member of the Howard family!

Alfie: But if it were my house, I wouldn't allow people to visit.

Macy: That's mean! You'd get bored on your own.

Alfie: Oh, I'd let my friends visit, of course. But not the public.

Macy: If you had a party, you could invite hundreds of people!

Alfie: I know. The parties would be better if I made a few changes, though.

Macy: What kinds of changes?

Alfie: Well, if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!

Macy: You could make some changes inside as well. I mean, look at this corridor.

Alfie: The Antique Passage, you mean?

Macy: Yes. If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

1. had            

2. lived        

3. wouldn’t      

4. would            

LEARN THIS! I wish..., If only ...

a. We use I wish... and If only... with the past simple to say that we want a situation to be different from how it really is.

(Chúng ta sử dụng I wish... and If only... với thì quá khứ đơn để nói rằng chúng ta muốn một tình huống khác với thực tế của nó.)

I wish I 1 had a brother. (But I haven't got one.)

(Tôi ước tôi có một người anh trai. (Nhưng tôi không có.))

If only you 2 lived nearer. (But you live far away.)

(Giá như bạn sống gần hơn. (Nhưng bạn sống ở xa.))

b. We use / wish... and If only... with wouldn't) + infinitive without to to say that we want somebody to behave differently.

((Chúng ta sử dụng / wish... và If only... with would not) + nguyên mẫu không có ‘to’ để nói rằng chúng ta muốn ai đó cư xử khác đi.))

I wish you 3 wouldn’t borrow my clothes! It's annoying!

(Tôi ước bạn sẽ không mượn quần áo của tôi! Phiền thật đấy!)

If only she 4 would spend more time on her homework!

(Giá như cô ấy dành nhiều thời gian hơn cho bài tập về nhà!)

Alfie: This is an amazing place. I wish I lived here.

Macy: Me too. If only I were a member of the Howard family!

Alfie: But if it were my house, I wouldn't allow people to visit.

Macy: That's mean! You'd get bored on your own.

Alfie: Oh, I'd let my friends visit, of course. But not the public.

Macy: If you had a party, you could invite hundreds of people!

Alfie: I know. The parties would be better if I made a few changes, though.

Macy: What kinds of changes?

Alfie: Well, if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!

Macy: You could make some changes inside as well. I mean, look at this corridor.

Alfie: The Antique Passage, you mean?

Macy: Yes. If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!

3. Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2.(Đọc phần Learn this! và hoàn thành quy tắc a với động từ nguyên mẫu, thì quá khứ đơn và would. Sau đó, tìm bày câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)LEARN THIS! The second conditionala. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2.

(Đọc phần Learn this! và hoàn thành quy tắc a với động từ nguyên mẫu, thì quá khứ đơn và would. Sau đó, tìm bày câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)

LEARN THIS! The second conditional

a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.

If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.

We use the (1) _____ in the if clause and we use (2) _____ + (3) _____ in the main clause. 

b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.

I'd buy you a present if I had enough money. 

c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can. 

If I won the lottery, I could stop work. 

If she could speak English, she'd get a job in the USA.

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)

If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.

 

(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)

We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)

b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.

(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)

I'd buy you a present if I had enough money.

(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)

c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.

(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)

If I won the lottery, I could stop work.

(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)

If she could speak English, she'd get a job in the USA.

(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)

The world would be much better if money didn’t exist.

If money didn’t exist, how would you buy things?

If you needed something, you would make it.

If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.

So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?

If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.

If nobody had any money, everybody would be equal.

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

a. past simple

b. present perfect

c. present perfect

d. present perfect

e. present perfect

8 tháng 11 2023

1. present simple

2. will

3. might

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

LEARN THIS! The third conditional

a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If I had seen her, I would have offered her a lift.

b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.

c We often use it to express regret or criticism.

If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

1. has

2. been

3. have been

4. since

5. have been

6. for

7. have bee

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

25 tháng 11 2023

1 I can't drive a car; I'm too young.

(Tôi không thể lái xe ô tô; Tôi còn quá trẻ.)

If I were old enough, I would learn to drive a car.

(Nếu tôi đủ lớn, tôi sẽ học lái xe ô tô.)

2 He won't offer you a job; you aren't reliable enough.

(Anh ta sẽ không cho bạn một công việc; bạn không đủ tin cậy)

If you were reliable enough, he would offer you a job.

(Nếu bạn đủ tin cậy, anh ấy sẽ đề nghị cho bạn một công việc.)

3 She hasn't got a dog; her flat is really small.

(Cô ấy không nuôi chó; căn hộ của cô ấy thực sự rất nhỏ.)

If her flat were bigger, she would get a dog.

(Nếu căn hộ của cô ấy lớn hơn, cô ấy sẽ có một con chó.)

4 I can't use my brother's phone; I don't know the password.

(Tôi không thể sử dụng điện thoại của anh trai tôi; Tôi không biết mật khẩu.)

If I knew the password, I would use my brother's phone.

(Nếu tôi biết mật khẩu, tôi sẽ sử dụng điện thoại của anh trai tôi.)

5 She isn't a good guitarist; she doesn't practise.

(Cô ấy không phải là một người chơi guitar giỏi; cô ấy không tập luyện.)

If she practised, she would be a good guitarist.

(Nếu cô ấy luyện tập, cô ấy sẽ là một tay guitar giỏi.)

6 We can't go to the beach; it isn't sunny today.

(Chúng tôi không thể đi biển; hôm nay trời không nắng.)

If it were sunny today, we would go to the beach.

(Nếu hôm nay trời nắng, chúng tôi sẽ đi biển.)

21 tháng 8 2023

Complete the text. Use the second conditional to write the verbs in the correct form.

If I ruled the world …

What changes 1 ______would you make______ (you / make) if you ruled the world? Here’s what some people said.

‘If I 2 _____were______ (be) a member of the government, I 3__would support________ (support) the poor’.  _ Ana, 16

‘I 4 ______would stop_____ (stop) bullying in schools if I 5 _____had______ (have) the power’. _ Jez, 15

‘If I 6____were_______ (be) president of the world, I 7 ___would stop_______ (stop) teachers giving homework!’. _ Kara, 14

‘I 8______would allow______ (allow) young people to vote if I 9 ______could____ (can) make changes.’ _ Andreas, 16

‘If it 10______was______ (be) up to me, I _______would introduce_______ (introduce) taxes on junk food’. _ Fin, 15

21 tháng 8 2023

Tham khảo

loading...