ở loại thực vật khi lai 2 cơ thể thuần chủng than cao,hoa đỏ với cây thân thấp,hoa trắng đc F1 đồng tính thân cao hoa đỏ .cho F1 giao phấn với nhay thu đc F2 gồm 126 cây thân cao,hoa đỏ;32 cây thân thấp ,hoa trắng .Hãy biện luận xđ quy luật di truyền chi phối phép lai trên ,viết sơ đồ lai từ P đến F2 trên.cho F2 mang tính trạng trội lai phân tích, hãy xđ kết quả lai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vi F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ => Cao , đỏ là tt trội
Quy ước :
Cao : A
Thấp a
Đỏ B
Trắng b
2 cơ thể thuần chủng thân cao (AB//AB), hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng(ab//ab) được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ có KG AB//ab
KH chiều cao cây F2 là :
2370 cao / 789 thấp = 3cao :1 thấp => PF1 : Aa x Aa (1)
KH màu sắc cây F2 là : 100% đỏ => Bb x BB (2)
Kết hợp 1 và 2 => PF1 là : AB//ab x AB//aB
Đáp án B
Nếu các gen PLĐL sẽ có kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 ≠ đề bài → các gen liên kết với nhau.
Ta có tính trạng thân thấp là trội hoàn toàn so với tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với hoa trắng
Cho F1 × F1:
→ 3 loại kiểu hình, có 2 trường hợp có thể xảy ra
- Nếu các gen liên kết hoàn toàn, đời con có tối đa 3 loại kiểu gen
- Nếu HVG ở 1 bên: có tối đa 7 loại kiểu gen
Không có trường hợp HVG ở 2 bên vì chỉ có 3 loại kiểu hình
Chọn B.
Nếu các gen PLĐL sẽ có kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 ≠ đề bài
→ các gen liên kết với nhau.
Ta có tính trạng thân thấp là trội hoàn toàn so với tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với hoa trắng
P: A b A b × a B a B → F 1 : A b a B
Cho F1 × F1: A b a B × A b a B
→ 3 loại kiểu hình, có 2 trường hợp có thể xảy ra
- Nếu các gen liên kết hoàn toàn, đời con có tối đa 3 loại kiểu gen
- Nếu HVG ở 1 bên: có tối đa 7 loại kiểu gen
Không có trường hợp HVG ở 2 bên vì chỉ có 3 loại kiểu hình
Đáp án B
Nếu các gen PLĐL sẽ có kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 ≠ đề bài → các gen liên kết với nhau.
Ta có tính trạng thân thấp là trội hoàn toàn so với tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với hoa trắng
Đáp án B
Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)
→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng
2 gen A và B phân li độc lập
Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb
Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6
Đáp án C
Dễ dàng nhận thấy quy luật di truyền ở đây là PLĐL. Trong đó, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp.
B: hoa đỏ; b: hoa trắng.
F 2 có tỉ lệ KG là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng và thân thấp hoa đỏ ở F 2 là 1Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.
=> Tỉ lệ giao tử của nhóm cây trên là 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab.
Khi tạp giao thì tỉ lệ thân cao hoa đỏ (A-B-) = 2.(1/3.1/3) = 2/9 ≈ 0,2222.
Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng công thức:
- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bài làm:
Pt/c: thân cao, hoa vàng x thân thấp; hoa đỏ
F1: 100% thân cao, hoa đỏ.
F1 x F1
F2: cao: thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa, Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp
Đỏ: vàng = 3: 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D: đỏ trội hoàn toàn so với d: vàng
Nếu các gen PLĐL kiểu hình của F2 sẽ phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài
→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd
Giả sử Bb liên kết với Dd
F2: cao đỏ A- (B-D-) = 0,405
Mà A- = 0,75
→ (B-D-) = 0,405: 0,75 = 0,54
→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04
→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị
Vậy F1: Aa Bd/bD f = 40%
Giao tử: A = a = 0,5 ; Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2
F2 thấp đỏ thuần chủng bao gồm các kiểu gen: AA(bD/bD) ; aa(BD/BD) ; aa(bD/bD)
Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là:
0,25 × (0,3)2 + 0,25 × (0,2)2 + 0,25 × (0,3)2 = 0,055