Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.
- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.
Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.
→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.
→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.
I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.
II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.
Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Đáp án C
Dễ dàng nhận thấy quy luật di truyền ở đây là PLĐL. Trong đó, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp.
B: hoa đỏ; b: hoa trắng.
F 2 có tỉ lệ KG là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng và thân thấp hoa đỏ ở F 2 là 1Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.
=> Tỉ lệ giao tử của nhóm cây trên là 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab.
Khi tạp giao thì tỉ lệ thân cao hoa đỏ (A-B-) = 2.(1/3.1/3) = 2/9 ≈ 0,2222.
Đáp án D
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng = 1/16 →ab = 0,25→ loại bỏ trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn vì đề cho f< 50%.
Vậy các gen PLĐL, F1 có 16 loại tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I đúng.
II sai, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb → thân thấp hoa trắng chiếm: 2 3 x 2 3 x 1 4 = 1 9
III đúng, nếu cho các cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ: aa(1BB:2Bb) → thân thấp hoa đỏ chiếm: 1 - 2 3 x 1 4 = 5 6
IV đúng, AABB = 1/16; thân cao hoa đỏ là 9/16 → xác suất cần tính là 1/9
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C
I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb → Cây thuần chủng =1/3
II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × AAbb → 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A-B-.
III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng = 3/4 = 75%.
IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb
→ Cây thuần chủng là 1/3.
- II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × Aabb
→ 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A-B-.
- III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng là 3 4 = 75 %
- IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ
lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb
→ Cây thuần chủng là 1/3.
II đúng. Thân cao, hoa đỏ giao phấn
với nhau thì không thể thu được đời
con có 100% cây thân cao, hoa trắng.
III đúng. Aabb × Aabb
→ 3A-bb: 1aabb → thân cao, hoa
trắng là 3/4=75%.
IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn
với nhau thì không thể thu được
đời con có 100% thân cao, hoa trắng
Đáp án D.
Có 3 khả năng đúng, đó là II, III và IV.
Cây thân cao, hoa đỏ ở F1 có kiểu gen là: AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb.
I sai. Vì không thể có 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
II đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBB thì phép lai AABb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1 AaBb.
® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
III đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AABb thì phép lai AABb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb ® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBb thì phép lai AaBb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb. ® Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
Chọn đáp án C
Thân cao, hoa đỏ × Thân thấp, hoa trắng
→ F1: 100% thân cao, hoa đỏ
F1 × F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
Mỗi gen quy định 1 tính trạng → tương tác bổ sung:
→ Quy ước: A_B_: cao đỏ; A_bb: cao, trắng; aaB_: thấp, đỏ; aabb: thấp, trắng
Thân cao, hoa đỏ thuần chủng là AABB = AB × AB
F1: AaBb → AB = ¼ → AABB = ¼ AB × ¼ AB = 1/16 = 6,25% → chọn C.
Đáp án B
Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)
→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng
2 gen A và B phân li độc lập
Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb
Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6