Tìm phân số có tử số bằng 11 biết rằng nếu cộng mẫu số thêm 7 đơn vị thì phân số có giá trị bằng \(\frac{1}{2}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì cộng thêm vào tử số 2 đơn vị và bớt 2 đơn vị ở mẫu số thì được phân số mới có tổng của tử số và mẫu số là 97. Suy ra: Tổng của tử số và mẫu số trước khi thêm và bớt là 97
Nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và bớt mẫu số đi 8 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng 1 có nghĩa là phân số mới có tử số bằng mẫu số. Suy ra: Mẫu số cũ lớn hơn tử số cũ là: 7 + 8 = 15
Tử số là: (97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số là: 97 - 41 = 56
Vậy: Phân số cần tìm là: 41/56
Khi thêm vào tử số và bớt ở mẫu số một số đơn vị thì hiệu tổng không thay đổi
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
7 + 8 = 15
Tử số phân số đó là:
(97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số phân số đó là:
97 - 41 = 56
Phân số càn tìm là \(\frac{41}{56}\)
Đáp số; \(\frac{41}{56}\)
Khi thêm vào tử số và bớt ở mẫu số một số đơn vị thì hiệu tổng không thay đổi
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
7 + 8 = 15
Tử số phân số đó là:
(97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số phân số đó là:
97 - 41 = 56
Phân số càn tìm là $\frac{41}{56}$4156
Đáp số;
Gọi tử số của phân số cần tìm là a
=> phân số cần tìm là a/11
Theo đề ta có (a-18)/11*7=a/11
=>(a-18)/77-a/11=0
=>(a-18-7a)/77=0
=> -6a-18=0
=>a=-3
=> Phân số cần tìm là -3/11
Gọi phân số cần tìm là \(\frac{a}{b}\)( \(a\inℤ\); \(b\ne0\))
Theo bài ta có: \(\frac{a}{b}=\frac{3}{5}\)\(\Rightarrow\frac{a}{3}=\frac{b}{5}\)
Đặt \(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=k\left(k\inℕ^∗\right)\)\(\Rightarrow a=3k\); \(b=5k\)
\(\Rightarrow\)Phân số ban đầu có dạng \(\frac{3k}{5k}\)
Nếu cộng thêm 5 vào tử và mẫu thì phân số có giá trị là \(\frac{7}{11}\)
\(\Rightarrow\frac{3k+5}{5k+5}=\frac{7}{11}\)\(\Rightarrow7\left(5k+5\right)=11\left(3k+5\right)\)\(\Rightarrow35k+35=33k+55\)\(\Rightarrow35k-33k=55-35\)\(\Rightarrow2k=20\)\(\Rightarrow k=10\)
\(\Rightarrow a=10.3=30\)và \(b=10.5=50\)
Vậy phân số đã cho ban đầu là \(\frac{30}{50}\)
11/15
Bạn gải ra cụ thể đc ko?