NaCi là j
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 : Độ tan của NaCl ở 25 độ C :
\(S=\dfrac{\left(20-5,6\right)}{40}.100=36\left(g\right)\)
Câu 2 :
Đổi 2,5 kg = 2500(g)
Nồng độ % của Al2(SO4)3 là :
\(C\%=\dfrac{34,2}{2500}.100\%=1,368\%\)
Câu 3 :
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
Câu 4 :
Muốn xác định 1 dd đã bão hòa chưa thì cần biết dd có hòa tan được thêm chất tan không. Vậy ta cần thêm NaCl và dd và quậy đều, nếu bột NaCl tan tức là dd chưa bão hòa, nếu bột NaCl không tan tức là dd đã bão hòa.
\(m_{NaCl}=\dfrac{2,5.150}{100}=3,75\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{100.3,75}{10}=37,5\left(g\right)\\ m_{H_2O}=150=37,5=112,5\left(g\right)\)
\(n_{NaCl}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
cân lấy 5,85 g NaCl cho vào cốc thủy tính có dung tích 100ml ,đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd
Cho thử QT:
- Chuyển xanh: Na2CO3
- Chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (1)
- Chuyển tím: NaCl, Na2SO4 (2)
Cho (1) tác dụng với dd BaCl2:
- Có kết tủa trắng: H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
- Không hiện tượng: HCl
Cho (2) tác dụng với dd BaCl2:
- Có kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
- Không hiện tượng: NaCl
tham khảo:
Trích mẫu thử, đánh số thứ tựNhỏ các dung dịch trên vảo mẩu giấy quì tím:
+ Nếu quì hóa đỏ: H2SO4
+ Nếu quì hóa xanh: NaOH, Na2CO3( vì Na2CO3 được cấu tạo từ 1 kim loại mạnh với 1 gốc axit yếu => Có tính kiềm => Làm quì hóa xanh ) ( Nhóm 1 )
+ Quì không đổi màu: NaCl, Na2SO4 ( Nhóm 2)
Cho nhóm 1 tác dụng với BaCl2, nếu mẫu thử nào tạo kết tủa => là Na2CO3, còn lại là NaOH không hiện tượng
PTHH: BaCl2 + Na2CO3 ===> BaCO3↓ + 2NaCl
Cho nhóm 2 tác dụng với dung dịch BaCl2, nếu mẫu thử nào tạo kết tủa => Na2SO4, còn lại NaCl không hiện tượng
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 ===> BaSO4↓ + 2NaCl
nH2 = 0,09 (mol)
Vì ddX chứa NaCl và NaOH nên HCl hết, Na dư
PTHH : 2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2 (1)
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (2)
Theo pthh (1) và (2) : nNa = 2nH2 = 0,18 (mol)
Đặt nNaCl = a (mol)
nNaOH = b (mol)
=> a + b = 0,18 (*)
58,5a + 40b = 8,68 (**)
=> a = 0,08 ; b = 0,1
=> mNaCl = 0,08.58,5 = 4,68 (g)
Lại có : nHCl = nNaCl = 0,08 (mol)
=> mHCl = 2,92 (g)
=> mddHCl = 2,92.100/10 = 29,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL : mNa + mddHCl = mddX + mH2
=> 23.0,18 + 29,2 = mddX + 0,09.2
=> mddX = 33,16 (g)
=> C%NaCl(X) = 4,68.100/33,16 = 14,11%
Đáp án:B. Số TH tạo muối Fe(II) là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl.
- Nhỏ vài giọt dd BaCl2. Quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4
+ Không hiện tượng: NaCl
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(tr\text{ắng}\right)+2NaCl\)
a.Nhúng quỳ tím vào mỗi dung dịch:
Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là NaOH.
Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl.
Dung dịch còn lại là NaCl.
b,Cho que đóm vào miệng mỗi lọ:
Lọ nào làm que đóm bùng cháy là Oxi.
Lọ nào làm que đóm cháy màu xanh nhạt là Hiđro.
Lọ nào làm que đóm cháy tiếp là không khí.
1 , cho dung dịch HCl dư vào hỗn hợp NaCl lẫn Na2CO3
2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + CO2 + H2O
dung dịch sau gồm NaCl , HCl dư , cô cạn thu được NaCl khan
2 ,
* Cách 1 :
\(\left\{{}\begin{matrix}Cu\left(NO_3\right)_2\\AgNO_3\end{matrix}\right.+CuCl_2\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}dd:Cu\left(NO_3\right)_2\\ran:AgCl\end{matrix}\right.\) , lọc bỏ chất rắn thu được Cu(NO3)2
CuCl2 + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2+2AgCl
* Cách 2
cho hỗn hợp vào HCl dư thu được dung dịch gồm HCl dư , Cu(NO3)2,HNO3 và chất rắn AgCl , lọc bỏ chất rắn
cô cạn dung dịch thu được thu được Cu(NO3)2
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
muối ăn
Natri clorua, hay Natri Clorid, còn gọi là muối ăn, muối, muối mỏ, hay halua, là hợp chất hóa học với công thức hóa học NaCl. Clorua natri là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương và của chất lỏng ngoại bào của nhiều cơ thể đa bào.