Cho 2.7 gam Aluminium cháy trong oxygen tạo ra Aluminium oxide (Al2O3) a) viết Phương Trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng Al2O3 thu được c) tính thể tích oxygen ở ĐkTC
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,02-->0,015-->0,01
a) \(m_{Al2O3}=0,01.102=1,02\left(g\right)\)
b) \(V_{O2\left(dktc\right)}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
sửa lại \(V_{\left(dktc\right)}-->V_{\left(dkc\right)}\)
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Gọi: mO2 = x (g) ⇒ mAl = 1,5x (g)
Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3
⇒ 1,5x + x = 10
⇒ x = 4 (g) = mO2
mAl = 1,5.4 = 6 (g)
Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Số mol Al tham gia phản ứng:
n Al = mAl : M Al = 0,54 : 27 = 0,02 mol
a) Từ phương trình hóa học ta có:
n Al2O3 = ½ n Al = 0,02 : 2 = 0,01 mol
n Al2O3 = 0,01 x 102 = 10,2 gam
b) theo phương trình hóa học ta có:
n O2 = ¾ n Al = ¾ x 0,02 = 0,015 mol
V O2 (đkc) = 0,015 x 24,79 = 0,37185 (lít)
\(PTHH:4Al+3O_2\left(t^o\right)\rightarrow2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,02=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2O_3}=0,01.27=0,27\left(g\right)\\ b,V_{O_2\left(đkc\right)}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
Phương trình chữ:
Aluminium + oxygen \(\rightarrow\) aluminium oxide
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=20,4-10,8=9,6g\)
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ \text{Đ}LBTKL:\\ m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow10,8+m_{O_2}=20,4\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=9,6\left(g\right)\)
a. Aluminium + Khí oxygen -> Aluminium oxide
b. \(m_{Al}+m_O=m_{Al_{2_{ }}O_3}\)
c. Từ câu b => \(m_{Al}=m_{Al_{2_{ }}O_3}-m_O=20.4-9.6=10.8\)
Phương trình chữ:
aluminium + oxygen \(\rightarrow\) aluminium oxide
Biểu thức khối lượng:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
Khối lượng aluminium:
\(m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8g\)
\(m_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
a) PTHH:
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,1\cdot2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,05\cdot102=5,1\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{0,1\cdot3}{4}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dktc\right)}=0,075\cdot22,4=0,168\left(l\right)\)