Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình chữ:
Aluminium + oxygen \(\rightarrow\) aluminium oxide
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=20,4-10,8=9,6g\)
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ \text{Đ}LBTKL:\\ m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow10,8+m_{O_2}=20,4\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=9,6\left(g\right)\)
1. Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3
2. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Gọi: mO2 = x (g) ⇒ mAl = 1,5x (g)
Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3
⇒ 1,5x + x = 10
⇒ x = 4 (g) = mO2
mAl = 1,5.4 = 6 (g)
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,02-->0,015-->0,01
a) \(m_{Al2O3}=0,01.102=1,02\left(g\right)\)
b) \(V_{O2\left(dktc\right)}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
sửa lại \(V_{\left(dktc\right)}-->V_{\left(dkc\right)}\)
a. \(PTHH:2Cu+O_2\overset{t^o}{--->}2CuO\)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức về khối lượng là: \(m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\)
c. Dựa vào câu b, suy ra:
\(m_{O_2}=m_{CuO}-m_{Cu}=12-9,6=2,4\left(g\right)\)
a. nCu = m/ M = 9.6/ 64 = 0.15 (mol)
PTHH 2Cu + O2 ➝ 2CuO
TL 2 1 2 (mol)
ĐB 0,15 0,075 0,15
b. m = n.M
c. mO2 = n. M = 0,075. (16.2) = 2,4 (mol)
a. Aluminium + Khí oxygen -> Aluminium oxide
b. \(m_{Al}+m_O=m_{Al_{2_{ }}O_3}\)
c. Từ câu b => \(m_{Al}=m_{Al_{2_{ }}O_3}-m_O=20.4-9.6=10.8\)
Phương trình chữ:
aluminium + oxygen \(\rightarrow\) aluminium oxide
Biểu thức khối lượng:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
Khối lượng aluminium:
\(m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8g\)